Tìm 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau : a) Học Sinh : b) Giáo Viên :
tìm 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ như sau :
học sinh :
giáo viên:
học sinh : sinh viên ; học trò ; bạn học
giáo viên : giảng viên ; giáo giảng ; teacher
xin tiick
Nhà giáo,giáo viên,nhà giáo dục học
Học trò,học viên,sinh viên
Từ đồng nghĩa với học sinh là: học trò, sinh viên, học viên, học giả,...
Từ đồng nghĩa với giáo viên là: giảng viên, giáo sư, ..
Nhớ đúng !
Câu 1. Xếp các từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa: xe lửa, học sinh, hoả xa, té, thầy giáo, học trò, nói, tàu hoả, thưa, ngã, giáo viên, bứt, hà tiện, hái, chắt chiu, bẻ, chắt bóp, ngắt, tiết kiệm, vặt.
Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, luật sư, nông dân, công nhân, nội trợ?
A. Con người.
B. Tính cách.
C. Nghề nghiệp.
D. Môn học.
Viết đoạn văn ngắn nhân ngày 20/11 về tình cảm của em đối với thầy cô, trong đó có 2 từ đồng nghĩa, 2 từ láy.
- từ láy: mãi mãi, vất vả, luôn luôn, lo lắng
- từ đồng nghĩa: học sinh- học trò, thầy cô- giáo viên
Một hội đồng gồm 2 giáo viên và 3 học sinh được chọn từ một nhóm 5 giáo viên và 6 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. 200
B. 150
C. 160
D. 180
Chọn 2 trong 5 giáo viên có: C 5 2 = 10 cách chọn.
Chọn 3 trong 6 học sinh có C 6 3 = 20 cách chọn.
Vậy có 10. 20 = 200 cách chọn.
Chọn đáp án A
Trong một hoạt động ngoại khóa có 20 giáo viên và 80 học sinh đến từ nhiều nơi tham gia. Biết rằng mỗi giáo viên quen với ít nhất 65 người và mỗi học sinh quen với tối đa 12 người (Quan hệ quen được xem là có tính 2 chiều: Người A quen người B thì người B cũng quen người A). Ban tổ chức xếp họ thành 41 nhóm. Hỏi ban tổ chức có thể xếp sao cho nhóm nào cũng có 2 người quen nhau không? Vì sao?
bài 1:tìm các từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ sau :
học sinh , thầy giáo, cô giáo, tổng phụ trách, liên đội trưởng, hiệu trưởng
bài 2:tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi mỗi từ ngữ sau :
a) Đồ dùng gia đình
b) An ninh trật tự
c) Kỉ luật
các bạn giúp mình nha mai mình cần gấp
bài 1
Trường học
bài 2
- An ninh trật tự : trưởng thôn , tổ trưởng tổ dân phố , bảo vệ.......................
- Kỉ luật : an toàn giao thông , bản kiểm điểm , bản từ trình...........
Bài 1: Trường học
BÀi 2:
a) Đồ dùng gia đình: tủ, bàn, ghế, ti vi, quạt, tủ lạnh, điều hòa,.....
b) An ninh trật tự: tổ trưởng tổ dân phố, người bảo vệ,.....
c) Kỉ luật: công an, luật sư, quan tòa,....
Nhân ngày 20 tháng 11 , viết 1 đoạn văn ngắn về tình cảm của em đối với thầy cô trong đó có 2 từ láy, 2 từ đồng nghĩa.
Gợi ý
- từ láy : mãi mãi, luôn luôn, lo lắng, vất vả
- từ đồng nghĩa: học sinh- học trò, thầy cô- giáo viên
(!) giúp mình với, mình cần gấp lắm
Cô giáo dạy em năm lớp Một tên là Vân.
Cô rất quan tâm và thương yêu học sinh. Em nhớ như in giọng nói dịu dàng, đầm ấm của cô trong giờ kể chuyện. Đối với bạn chưa ngoan, cô ân cần khuyên bảo chứ không hề trách phạt. Em rất quý mến cô, luôn xem cô như người mẹ hiền của em. Khi em viết chưa đẹp, cô cầm tay em uốn nắn theo từng con chữ. Những bài toán khó, cô giảng thật tỉ mỉ cho em hiểu. Em có tiến bộ như ngày nay đều nhờ vào sự chăm chút của cô. Em cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để đáp lại công ơn của cô đã dành cho em.
OK!!
#Châu's ngốc
1/Là một học sinh, em rút ra đc điều gì từ bức thư của bác Hồ gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
2/Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
a) siêng năng
b) đẹp
c) giỏi
1.Em thấy rất hạnh phúc vì các anh hùng đã hi sinh để giúp chúng ta được đi học như hôm nay.
2.chăm chỉ
.xinh
tốt