Ở ruồi giấm thân xám là trooijso với thân đen
- Người ta cho ruồi giấm thân xám lai với nhau F1 thu đuocẹ 31 ruồi thân xám 10 ruồi thân đen. Hãy sác định kiểu gen của ruồi xám đem lai
Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1 nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:
- TH1 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân xám P
- TH2 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân đen P
- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.
Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1 nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:
- TH1 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân xám P
- TH2 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân đen P
- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.
Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1 nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:
- TH1 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân xám P
- TH2 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân đen P
- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.
P : thân xám x thân đen
F1: 100% xám
=> xám trội hoàn toàn so với đen
=> P thuần chủng, F1 dị hợp tử
Quy ước: A: thân xám ; a : thân đen
P : aa ( đen ) x AA ( xám )
G a A
F1: Aa (100% xám)
TH1 : Aa x AA
G A, a A
F2: AA : Aa
TLKH: 100% xám
TH2: Aa x aa
G A, a a
F2: Aa : aa
TLKH : 1 xám : 1 đen
TH3: Aa x Aa
G A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 xám : 1 đen
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
3
40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
Ở ruồi giấm: A = thân xám; a = thân đen. B = cánh dài; b = cánh cụt a. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thuần chủng thân đen cánh cụt, thu được ruồi F1 Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được ruồi F2. Xác định kết quả lai ở F1 ,F2. b. Cho 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt lai với thân đen, cánh dài, thu được ruồi F1 Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được ruồi F2. Xác định kết quả lai ở F1 ,F2. Biết 2 cặp gen trên cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn
a) P: \(\dfrac{AB}{AB}\left(X,D\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(Đ,C\right)\)
G AB ab
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%X,D\right)\)
\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\)
G AB , ab AB, ab
F2: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
b) \(P:\dfrac{Ab}{Ab}\left(X,C\right)\times\dfrac{aB}{aB}\left(Đ,D\right)\)
G Ab aB
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(100\%X,D\right)\)
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\times\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\)
G Ab, aB Ab, aB
F2:\(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)
KH: 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài
Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen
A. AB Ab
B. A B a b
C. A B A B
D. A b a B
Đáp án B
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen AB ab
Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen
A. A B A b
B. A B a b
C. A B A B
D. A b a B
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen A B a b
Đáp án cần chọn là: B
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b ´ ♂ a b a b
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài A B a b
Đáp án A
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b × ♂ a b a b .
(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.
(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3