1) Ở cà chua , gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các trường hợp sau:
a. P: Cây quả vàng x cây quả vàng
b. P: Cây quả đỏ x cây quả vàng
c. P: Cây quả đỏ x cây quả đỏ.
Qui ước gen: A: quả đỏ ; a: quả vàng
Ta có các trường hợp
+Vàng x Vàng ( aa x aa)
+Đỏ x Đỏ (AA x AA)
+Đỏ x Đỏ (Aa x Aa)
+Đỏ x Đỏ (Aa x AA)
SƠ ĐỒ LAI:
TH1:
P: Vàng(aa) x Vàng(aa)
GP: a ; a
F1: aa (100% vàng)
TH2:
P: Đỏ(AA) x Đỏ(AA)
GP: A ; A
F1: AA( 100% đỏ)
TH3:
P: Đỏ(Aa) x Đỏ(Aa)
GP: A; a ; A ; a
F1: 1AA:2Aa:1aa( 3 đỏ : 1 vàng)
TH4:
P: Đỏ(Aa) x Đỏ(AA)
GP: A; a ; A
F1: 1AA : 1Aa(100% đỏ)
Bµi 12 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu. Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, bầu thì F1 thu được 100% cây cà chua quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho cây cà chua F1 giao phấn với cây cà chua quả vàng, bầu thì ở thế hệ F2 thấy xuất hiện 2 loại kiểu hình.
a) Xác định qui luật di truyền chi phối các phép lai trên.
b) Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2
Ở cây cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ gen a qui định quả vàng. Cho 2 giống cà chua thuần chủng đỏ và vàng giao phân với nhau. Hãy xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 viết sơ đồ lai minh họa
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ. Trong đó có 2 cây kiểu gen đồng hợp và 1 qua có kiểu gen dị hợp tử số quả đỏ ở F1 là
A. 22,22%
B. 9,375%
C. 7,48%
D. 44,44%
Đáp án A
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp là: 2/9
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ. Trong đó có 2 cây kiểu gen đồng hợp và 1 qua có kiểu gen dị hợp tử số quả đỏ ở F1 là
A. 22,22%
B. 9,375%
C. 7,48%
D. 44,44%
Ở cây cà chua ,GenA qui định quả màu đỏ (trội) gen a qui định quả màu vàng (lặn) .Xác định kiểu gen ,kiểu hình F1 CÂU a: cây quả vàng x cây quả vàng Câu b: cây quả đỏ x cây quả vàng ( 2 trường hợp) vì cây màu đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa CÂU c: cây quả đỏ x cây quả đỏ
a)P. aa( vàng). x. aa( vangf)
Gp. a. a
F1. aa( 100% vàng)
b) kiểu gen : AA;Aa: đỏ
aa: vàng
TH1:P AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gp A a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: P Aa( đỏ) x aa( vàng)
Gp A,a a
F1:1đỏ:1 vàng
c) kiểu gen: đỏ: AA;Aa
TH1:P AA( đỏ) x AA( đỏ)
Gp A A
F1 AA(100% đỏ)
TH2 P Aa( đỏ) x Aa(đỏ)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 đỏ:1 vàng
TH3 P AA( đỏ) x Aa( đỏ)
Gp A A,a
F1 1AA:1Aa(100% đỏ)
a.
P: aa x aa
GP: 1a x 1a
F1: 1aa (100%quả vàng)
b.
TH1:
P: AA x aa
GP: 1A : 1a
F1: 1Aa (100% quả đỏ)
TH2:
P: Aa x aa
GP: (1A : 1a) x 1a
F1: 1Aa : 1aa (50% quả đỏ : 50% quả vàng)
c.
Quả vàng lai với quả đỏ giống quả đỏ lai với quả vàng
Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A. 4/9
B. 4/27
C. 1/16
D. 6/27
Ở cà chua, gen D quy định màu quả đỏ, gen d qui định quả vàng, gen T qui định dạng quả tròn, gen t qui định dạng quả bầu. Hai cặp gen nói trên nằm trên hai cặp NST khác nhau.
a. Xác định tỉ lệ kiểu hình F2 khi lai hai cây cà chua P thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục.
b. Khi lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, bầu dục và quả vàng, tròn thì F1 và F2 có gì khác với trường hợp trên