Đáp án A
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp là: 2/9
Đáp án A
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp là: 2/9
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đó ở F1 là:
A. 3 32
B. 2 9
C. 4 27
D. 1 32
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
A. 7,48%
B. 22,22%.
C. 9,375%.
D. 44,44%.
Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A. 4/9
B. 4/27
C. 1/16
D. 6/27
Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là :
A. 4 9
B. 6 27
C. 4 27
D. 1 16
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (P) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của P có thể là
A. AAAA
B. AAAa.
C. AAaa.
D. aaaa
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng trong các dự đoán sau?
(I) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.
(II) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau
(III) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 2/3.
(IV) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100% cây quả vàng
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa
B. 18 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : lAaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 1 AAAa : 8 AAaa : 8Aaaa : 18 aaaa
D. 8 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa
ở cà chua, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Khi cho cà chua thân cao dị hợp tự thụ phán được F1. Chọn được ngẫu nhiên 3 cây thân cao, xác suất trong đó 2 cây có kiểu gen dị hợp và một cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A. 12/27
B. 12/64
C. 4/27
D. 4/64
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dài với quả vàng, tròn được F1 đều là cà chua quả đỏ, tròn. Cho các cây F1 giao phấn được F2 gồm 1604 cây, trong đó có 901 cây cho quả đỏ, tròn. Không có đột biến xảy ra. Sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng quả cà chua chịu sự chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
C. Quy luật hoán vị gen với tần số 25%.
D. Quy luật phân ly độc lập hoặc quy luật hoán vị gen với tần số 50%.