tìm số tự nhiên a, biết khi chia 136 cho 3 thì dư 12 và chia 96 cho a thì dư 6.
gấp!
Tìm số tự nhiên a biết khi chia 136 cho a thì dư 12 và chia 96 cho a thì dư 6.
mik sẽ chọn người đã trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ và chính xác
tìm số tự nhiên a biết khi chia 96 cho a thì dư 6 và khi chia 132 cho a thì dư 12
Tìm số tự nhiên A, biết khi chia số A cho 48 thì được thương là 129 và còn dư, số A chia cho 96 thì dư 68.
A=48* 129 + số dư= 6192+ số dư
Lấy 6192: 96 dư 48 theo đề bài là A : 96 dư 68
=.> số dư phép chia của A cho 48 là 68- 48= 20
Số A là : 6192 + 20=6212
Đáp số 6212
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia 64 cho b thì được thương là 4 và số dư là 12.
Tìm số tự nhiên c, biết khi chia số 83 cho c thì được thương là 5 và số dư là 13.
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia b cho 14 thì được thương là 5 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
Tìm số tự nhiên a, biêt khi chia a cho 17 thì được thương là 6 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
+)b=(64-12)/4=13
+)c=(83-13)/5=13
+)b=14*5+13=83
+)a=17*6+16=118
Tìm số tự nhiên n, biết khi chia n cho 12 thì được thương là 4 và số dư r nhỏ nhất có thể .7) tìm số tự nhiên a, biết khi chia a cho 17 thì được thương là 6 và số dư lớn nhất có thể trong phép chia ấy
Bài 6:
Số dư là số dư lớn nhất có thể nên số dư là:
12 - 1 = 11
Số tự nhiên n là:
4 \(\times\) 12 + 11 = 59
kl...
Bài 7: số dư là số dư lớn nhất có thể nên số dư là:
17 - 1 = 16
Số a là: 6 \(\times\) 17 + 16 = 118
kl...
Tìm số tự nhên a, biết rằng h cha 96 cho a thì dư 6, khi chia 132 cho a thì dư 12.Nêu cách giải
Theo bài ra, ta có:
96 chia cho a dư 6 => 96 - 6 chia hết cho a => 90 chia hết cho a
132 chia cho a dư 12 => 132 - 12 chia hết cho a => 120 chia hết cho a
Từ 2 điều trên => a thuộc ƯC(90; 120)
Ta lại có:
90 = 2.32.5
120 = 23.3.5
=> ƯCLN(90; 120) = 2.3.5 = 30
=> ƯC(90; 120) = Ư(30)
=> ƯC(90; 120) \(\in\){1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
a \(\in\) {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Theo bài ra, ta có:
96 chia cho a dư 6 => 96 - 6 chia hết cho a => 90 chia hết cho a
132 chia cho a dư 12 => 132 - 12 chia hết cho a => 120 chia hết cho a
Từ 2 điều trên => a thuộc ƯC(90; 120)
Ta lại có:
90 = 2.32.5
120 = 23.3.5
=> ƯCLN(90; 120) = 2.3.5 = 30
=> ƯC(90; 120) = Ư(30)
=> ƯC(90; 120) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> a thuộc {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy...
1. một số tự nhiên biết khi chia cho 4 ; 5 ; 6 đều dư 1 .Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và nhỏ hơn 400
2. Một số tự nhiên a khi chia cho 4 thì dư 3 ; chia cho 5 thì dư 4 ; chia cho thì dư 5 . Tìm số tự nhiên a biết rằng 200 nhỏ hơn hoặc bằng a và a nhỏ hơn hoặc bằng 400
1. Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\left(a\in N\right)\)và \(a-1\)là \(BC\)của 4 ; 5 ; 6 và \(a⋮7\).Ta có:
\(BCNN\left(4;5;6\right)=60.\)
\(BC\left(4;5;6\right)=\left\{0;60;120;180;240;300;360;420;....\right\}\)
\(\Rightarrow a-1\in\left\{0;60;120;180;240;300;360;420\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{1;61;121;181;241;301;361;....\right\}\)
Vì \(\Rightarrow301⋮7\Rightarrow\)số tự nhiên cần tìm là : 301
2. Ta thấy \(a+1\)là BC của (4;5;6) và 201 < a + 1 < 401
=> BCNN (4,5,6) = 60 .
BC (4,5,6) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 ; 240 ; 300 ; 360 ....}
=> a + 1 = 240 ; a + 1 = 300 hoặc a + 1 = 360 => a = {239 ; 299 ; 359}
Vậy ....
Tìm sô tự nhiên a, biết rằng khi chia 69 cho a thì dư 6 và chia 132 cho a thì dư 12
Bài 8: a) Tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 14 thì được thương là 14 và số dư là 12.
b) Tìm số tự nhiên a biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là 2
giúp mik với nhá :3
a)tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 4 thì được thương là 14 và có số dư là 12
⇒ a = 4.14+12 = 68
b) Tìm số tự nhiên a, biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là 2
⇒a=(58-2):4=56:4=14
a: \(a=14^2+12=208\)
b: \(a=4\cdot58+2=234\)