Xác định bán kính gần đúng của nguyên tử Ca cho dCa = 10,58(g/m3 ) , MCa = 40,08 g/mol biết rằng trong tinh thể các nguyên tử trên chỉ chiếm 74% thể tích , còn lại là các khe trống
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Thể tích của 1 nguyên tử Ca :
\(V_{\text{Nguyên tử Ca}}=\dfrac{25.87}{6\cdot10^{23}}\cdot\dfrac{74}{100}=3.19\cdot10^{-23}\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow r=\sqrt[3]{\dfrac{3V}{4\pi}}=\sqrt[3]{\dfrac{3\cdot3.19\cdot10^{-23}}{4\pi}}=1.96\cdot10^{-8}\left(cm\right)\)
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
1 mol chứa khoảng 6,02.1023 nguyên tử nên thể tích của 1 nguyên tử canxi là
Xác định bán kính của Ca nếu khối lượng riêng của Ca là 1,55 g/cm3 và nguyên tử khối là 40,08. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích trong tinh thể?
\(V_{1.mol.Ca\left(tinh.thể\right)}=\dfrac{40,08g}{1,55g/cm^3}=25,858cm^3\)
\(V_{thực.sự.1mol.Ca}=25,858.\dfrac{74}{100}=19,135cm^3\)
\(\Rightarrow V_{1.nguyên.tử.Ca}=\dfrac{19,135}{6,023.10^{23}}=3,18.10^{-23}cm^3\)
Giả sử nguyên tử Ca là khối cầu thì: \(V=\dfrac{4}{3}\pi R^3\Rightarrow R=\sqrt[3]{\dfrac{3V}{4\pi}}\)
\(R_{Ca}=\sqrt[3]{\dfrac{3.3,18.10^{-23}}{4.3,14}}=1,97.10^{-8}cm\) hay \(1,97\) \(A^o\)
Nguyên tử Al có bán kính 1,43 Å và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?
A. 1,96
B. 2,7
C. 3,64
D. 1,99
Đáp án B.
Mặt khác:
Suy ra: D = 2,7 gam/cm3
Khối lượng riêng của kim loại canxi là 1 , 55 g / c m 3 . Khối lượng mol của nguyên tử canxi là 40 g/mol. Trong tinh thể canxi, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,196 nm.
B. 0,185 nm.
C. 0,168 nm.
D. 0,155nm.
Chọn A
→ R = 1,96.10-8 (cm) = 0,196nm.
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 25 độ C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Mong mọi ng giúp e
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/ cm 3 . Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
Khối lượng riêng của nguyên tử là:
D = 19,36.100/74 = 26,16(g/ cm 3 )
Khối lượng của 1 mol nguyên tử :
M = V.D.N = 4/3π r 3 .D.N = 4/3. 3,14. 1 , 44 . 10 - 8 3 .26,16. 6,022. 10 23 ≈ 197 (g/mol)
Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:
A. 1,28.10-8 cm.
B. 1,44.10-8 cm.
C. 1,59.10-8 cm
D. 1,75.10-8 cm.
Ở 20 o C khối lượng riêng của Au là 19 , 32 g / c m 3 . Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20 o C là
A. 1 , 28 . 10 - 8 c m
B. 1 , 44 . 10 - 8 c m
C. 1 , 59 . 10 - 8 c m
D. 1 , 75 . 10 - 8 c m