Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Black Star
Xem chi tiết

Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:

P2 = Past pariple

Một số ví dụ:

I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.

♥✪BCS★Tuyết❀ ♥
4 tháng 2 2019 lúc 9:37
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 Các cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
2.1. Nói về một khoảng thời gian không xác định trước thời điểm hiện tại
Thông qua hình dưới đây bạn sẽ dễ dàng hình dung được cách sử dụng số 1 của thì hiện tại hoàn thành.

Cach dung thi hien tai hoan thanh present perfect 2

Giải thích cụ thể cách sử dụng số 1:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian không xác định cụ thể đến trước thời điểm hiện tại. Trong trường hợp này, sự chính xác tuyệt đối về mặt thời gian của sự việc không quá quan trọng.

2.1.1. Không dùng:

Chúng ta không sử dụng những từ, cụm từ sau trong câu thuộc về thì hiện tại hoàn thành:

– Yesterday: Ngày hôm qua

– One/ Two/… year ago: Một/ hai hoặc… năm về trước

– Last month: Tháng trước

– When I was a child: Khi tôi còn là đứa trẻ/ khi tôi còn nhỏ -> Bạn có còn chúng ta đã biết về cụm từ này khi học về Thì hiện tại đơn. Nếu bạn chưa đọc thì hãy xem về thì hiện tại đơn nhé.

– When I lived in Ho chi minh

– At that moment: Lúc đó

– One day: Một ngày nào đó

– Và nhiều từ khác nữa

2.1.2. Có dùng:

Chúng ta có viết câu ở thì hiện tại hoàn thành với các từ, cụm từ sau:

– Ever: Đã từng

– Never: Chưa bao giờ

– Once: Một lần

– Many times: Nhiều lần

– Several times: Một vài lần

– Before: Trước đó

– So far: Cho đến nay

– Already: Đã rồi

– Yet: Chưa (thường được dùng trong câu phủ định/ câu hỏi)

Một số ví dụ/ mẫu câu cho thì hiện tại hoàn thành dùng kết hợp với các từ/ cụm từ phổ biến.

I have seen that film three times.
She thinks she has met John a couple of times before.
There have been many global groups in Japan.
People have not traveled to Mars.
Have you played the football yet?
Nobody has ever flied without a plane or any other support equipments
2.1.3. Trên thực tế, bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành như thế nào?

Đề cập tới ý “Khoảng thời gian không xác” quả là trừu tượng và không dễ để hình dùng đối với những người học tiếng anh. Do đó, ad có đưa ra một vài trường hợp giúp bạn dễ dàng hình dung hơn.

a/ Chủ đề số 1: Nói về những gì đã trải qua, sự trải nghiệm, kinh nghiệm,…

Bạn dùng thì hiện tại hoàn thành để miêu tả về những gì bạn đã trải qua, kinh nghiệm bản thân, hoặc sự trải nghiệm của bạn. Giống như việc bạn nói “Tôi có một sự trải nghiệm rất tốt về …./ I have the good experience of…” Hoặc bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về việc bạn chưa từng làm gì, chưa từng đến đâu đó,…

Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành không sử dụng để nói về một sự kiện cụ thể.

Ví dụ như sau:

He has been to Vietnam four/ several/ a couple of times
Câu này dùng để nói về việc anh ấy đã từng ở việt nam, trong câu này, bạn có thể đề cập hoặc không đề cập tới việc anh ấy đã đến việt nam bao nhiêu lần

His wife has never been to Vietnam.
Never dùng để nói về việc vợ của anh ấy chưa từng đến việt nam lần nào (chưa có sự trải nghiệm)

b/ Chủ đề số 2: Nói về những thứ đã thay đổi sau một khoảng thời gian

Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự thay đổi đã diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ như sau:

She has grown a lot since the last time I saw her
My university has become more interested in training pracal accounting.
English has become the most popular foreign language in Vietnam since this country decided to open the economy.
My Japanese has really improved since I joined the Webkynang club
c/ Chủ đề số 3: Liệt kê những thành tựu đạt được.

Chúng ta cũng thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành để liệt kê những thành tích đã đạt được của một những cá nhân và cộng đồng.

Ví dụ cụ thể:

Man has walked on the moon: Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
Our company has developed a lot to the second biggest company in Vietnam
d/ Chủ đề số 4: Một hành động chưa hoàn thành mà bạn đã kỳ vọng

Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để nói về việc tiếp tục nuôi hi vọng cho một hành động mà chúng ta mong muốn/ kỳ vòng nó sẽ xảy ra nhưng thực tế nó vẫn chưa xảy ra.

Ví dụ như:

She has not finished project yet
He has still not arrived
The heavy rain has not stopped.
e/ Chủ đề số 5: Nói về một loạt hành động diễn ra tại các thời điểm khác nhau

Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một loạt các hành động khác nhau đã diễn ra trong quá khứ ở các thời điểm khác nhau. Đặc biệt là các hành động này chưa chấm dứt và rất có thể tiếp tục trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ như:

Hacker has attacked Vni.vn 100 times so far
Our project has had many problems since the beginning.
He has discussed with the B.O.D about the big issues of emerging competitors.

Minh Anh Can
Xem chi tiết
Thu Hồng
1 tháng 4 2021 lúc 21:54

Chào Minh Anh Can nhé!

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

 

Cấu trúc với tính từ ngắn (Short Adj): thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.

S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex: pretty => prettier

Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối. Ex: big => bigger

 

Tính từ dài (Long Adj): thêm more/less.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Ex: Lan is more beautiful than me.

 

 

Chúc em học vui vẻ và có nhiều trải nghiệm bổ ích tại Hoc24.vn nhé!

Trần Thủy Tiên
Xem chi tiết
Lê Phạm Phương Trang
27 tháng 2 2022 lúc 20:49

Tham khảo:

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn2.1.1. Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2. Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3. Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.
Anh ko có ny
27 tháng 2 2022 lúc 20:50

Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2.

Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3.

Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.

dâu cute
27 tháng 2 2022 lúc 20:59

cấu trúc thì quá khứ đơn :

1. thể khẳng định (afirmative form)

* đối với động từ be ( was/ were)
I/ He/She/It      was

We/ You/They     were

* đối với động từ thường 
I/You/ He/ She/ It/ We/They + verb (past tense)

2. Thể phủ định (Negative form)

* đối với động từ be (was/ were), thêm not sau was/were

rút gọn : was not -> wasn't                      were not -> weren't

* đối với động từ thường, dùng trợ động từ did

subject + did + not + verb (bare-inf.)

rút gọn : did not->didn't

c) thể nghi vấn (Question form)
* đối với động từ be , đem was/were ra đầu câu

* đối với động từ thường, đặt trợ động từ did ở đầu câu

Did + subject + verb (bare-inf.)...?

Lê Thanh Nga
Xem chi tiết
KAl(SO4)2·12H2O
31 tháng 10 2017 lúc 15:55

1, Có 3 cách viết là: \(-0,6;\frac{-6}{10};\frac{-9}{15}\)

2, Số hữu tỉ dương là: Những số hữu tỉ lớn hơn 0

    Số hữu tỉ âm là: Những số hữu tỉ nhỏ hơn 0

* Lưu ý: 0 không phải là số hữu tỉ dương và cũng không phải số hữu tỉ âm

3, Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x, kí hiệu là: IxI là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số

Lê Thanh Nga
1 tháng 11 2017 lúc 14:24

cảm ơn các bạn đã giúp đỡ

Ánh Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thanh Thảo
Xem chi tiết
☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
27 tháng 3 2022 lúc 8:29

C

Tạ Tuấn Anh
27 tháng 3 2022 lúc 8:29

C

Tryechun🥶
27 tháng 3 2022 lúc 8:29

C

Quỳnh Nguyễn
Xem chi tiết
Thắng  Hoàng
3 tháng 1 2018 lúc 17:18

 Hello, everyone! I am Thang. I would to present to you about my favorite TV program.  My favorite TV program is Hello Jadoo - a famous program. I this program because it is very funny and entertaining. It's on Disney Channel at 5pm from Tuesday to Saturday every week. I always watch it . This program is about a cute girl, funny and intelligent but quite lazy and friends good-hearted, genial of jadoo. Through cartoon, I developed communication skills, perseverance and life skills. I wish cartoon will premiere viewers or more episodes and more meaningful. Well that’s it from me. Thanks very much!

K CHO MÌNH NHÉ

dương tử xinh gái
3 tháng 1 2018 lúc 17:23

XEM GÌ VẬY

Lê Quang Phúc
3 tháng 1 2018 lúc 17:34

In my opinion, doing outdoor activities are more interesting than watching TV. However, I sometime spend a little free time watching TV. I usually watch programme such science documentary, cartoon films or some game show. I never leave the TV on when I am not watching it for save electricity. I think I have good TV watching habits.

Nguyễn Lê Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Xuân Nhi
5 tháng 5 2019 lúc 15:14

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

Nguyễn Dương Nguyệt Linh
5 tháng 5 2019 lúc 15:16

(+) S+has/hay+P2 ( phân từ 2)+ O

(-) S+hasn't/haven't+P2+O

(?) Has/Have + S+ P2+ O?

      Yes, S+ HAS/HAVE

       No, S+ HAS/HAVE + NOT

trần anh tuấn
7 tháng 5 2019 lúc 21:32

+ S+HAVE/HAS+V(PII)  CỘT 3/ ED+O

- S+HAVE/HAS +NOT+V(PII)  CỘT 3/ED+O

? HAVE/HAS+S+V(PII)  CỘT 3/ED+O?

YES, S+HAVE/HAS

NO S+HAVE/HAS +NOT

buithinguyet
Xem chi tiết
nga vu
4 tháng 5 2018 lúc 18:58

Job

(?) What + do/does + S + do ?

      What is + his/her/your/my + job ?

(+) S + is/am/are + job( teacher, doctor,...)

      My job is...

Quãng đường

(?) How far is it from... to ... ?

(+) It's ... kilometers/meters from... to...

Phạm Bảo Trâm
21 tháng 6 2018 lúc 16:45

WHAT + S1 + DO /DOES +S2 +DO

(SHE /HE IT + DOES) (I / YOU / WE /THEY + DO)

 HOW FAR IS IT FROM  +TO + (PLACE : ĐỊA ĐIỂM) ?

TL

IT'S ........................... KILOMETRES / METRES FROM TO+ (  PLACE : ĐỊA ĐIỂM)

VD  :  HOW FAR IS IT FROM TO SCHOOL? 

  IT"S  TWO KILOMETRES/ (METRES) FROM TO SCHOOL