Tìm số nguyên n, biết rằng:
2n + 1 chia hết cho n - 2
Tìm số nguyên n, biết rằng:
2n + 1 chia hết cho n - 2
Ta có: \(\frac{2n+1}{n-2}=\frac{2n-4+5}{n-2}=\frac{\left(2n-4\right)+5}{n-2}=\frac{2\left(n-2\right)}{n-2}+\frac{5}{n-2}=2+\frac{5}{n-2}\)
Để \(\left(2n+1\right)⋮\left(n-2\right)\)thì \(5⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow\left(n-2\right)\inƯ\left(5\right)=\left\{\pm1;\pm5\right\}\)
n - 2 | 1 | -1 | 5 | -5 |
n | 1 | 3 | -3 | 7 |
Vậy \(n\in\left\{-3;1;3;7\right\}\)
2n\(+\)1\(⋮\)n-2\(\Rightarrow\)2.\((\)n-2\()\)\(+\)5\(⋮\)n-2
\(\Rightarrow\)5\(⋮\)n-2 \((\)n \(\in\)\(ℤ\)\()\)
\(\Rightarrow\)n-2\(\in\)Ư\((\)5\()\)= tập hợp -5,5,-1,1
\(\Rightarrow\)n\(\in\)tập hợp -3,7,1,3
Vậy..
2n + 1 chia hết cho n - 2
Ta có : 2n - 1 = ( 2n - 4 ) + 3
Mà 2n - 1 chia hết cho n - 2
=> ( 2n - 4 ) + 3 chia hết cho n - 2
vì 2n - 4 chia hết cho n - 2
=> 3 chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(3) = { 1 ; -1 ; 3 ; -3 }
Ta có bảng sau :
n-2 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 3 ( TM ) | 1 ( TM ) | 5 ( TM ) | -1 ( TM ) |
vậy n thuộc { 3 ; 1 ; 5 ; -1 }
Tìm số nguyên n biết rằng 2n – 3 chia hết cho n -1
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{2;0\right\}\)
Tìm số nguyên n biết
a,n+5 chia hết cho n-1
b,2n-4 chia hết cho n+2
c,6n+4 chia hết cho 2n+1
d,3-2n chia hết cho n+1
1.Chứng minh với mọi số nguyên n thì:
a) n(2n-3)-2n(n+1) luôn chia hết cho 5
b)(2n-3).(2n+3)-4n(n-9) luôn chia hết cho 9
2.Cho a và b là 2 số tự nhiên biết rằng a chia 5 dư 1, b chia 5 dư 4, cmr a.b chia 5 dư 4
Bài 1:
b) Ta có: \(\left(2n-3\right)\left(2n+3\right)-4n\left(n-9\right)\)
\(=4n^2-9-4n^2+36n\)
\(=36n-9⋮9\)
1, cho a và b là 2 số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1 , b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
2, chứng minh rằng biểu thức n(2n-3)-2n(n+1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n
3, chứng minh rằng biểu thức (n-1)(3-2n)-n(n+5) chia hết cho 3 với mọi giá trị của n
BN thử vào câu hỏi tương tự xem có k?
Nếu có thì bn xem nhé!
Nếu k thì xin lỗi đã làm phiền bn
Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!!
Câu 3
a) Tìm số nguyên n để A=\(2n^2\)\(+n-6\) chia hết cho 2n+1
b) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3.Chứng minh rằng : \(p^2-1⋮24\)
Lời giải:
a.
$2n^2+n-6=n(2n+1)-6\vdots 2n+1$
$\Rightarrow 6\vdots 2n+1$
$\Rightarrow 2n+1$ là ước của $6$
Mà $2n+1$ lẻ nên $2n+1\in\left\{\pm 1; \pm 3\right\}$
$\Rightarrow n\in\left\{0; -1; 1; -2\right\}$
b.
Vì $p$ là số nguyên tố lớn hơn 3 nên $p=3k+1$ hoặc $p=3k+2$
Với $p=3k+1$ thì $p^2-1=(p-1)(p+1)=3k(3k+2)\vdots 3$
Với $p=3k+2$ thì $p^2-1=(p-1)(p+1)=(3k+1)(3k+3)=3(3k+1)(k+1)\vdots 3$
Suy ra $p^2-1$ luôn chia hết cho $3$ (*)
Mặt khác:
$p$ lẻ nên $p=2k+1$. Khi đó: $p^2-1=(p-1)(p+1)=2k(2k+2)$
$=4k(k+1)\vdots 8$ (**) do $k(k+1)\vdots 2$ (tích 2 số nguyên liên tiếp)
Từ (*) ; (**) suy ra $p^2-1\vdots (3.8)$ hay $p^2-1\vdots 24$.
Tìm số nguyên n biết
( n + 2 ) chia hết cho ( n- 1 )
( 2n - 5) chia hết cho ( n - 2 )
a. n+2 = n-1+3
Vì n+2 chia hết cho n-1 => n-1+3 chia hết cho n-1 => 3 chia hết cho n-1(Vì n-1 chia hết cho n-1)
Vì n là số nguyên => n-1 là các ước nguyên của 3
Ta có bảng sau:
n-1 | 1 | 3 | -1 | -3 |
n | 2 | 4 | 0 | -2 |
b.
a. 2n-5 = 2(n-2)-1
Vì 2n-5 chia hết cho n-2 => 2(n-2)-1 chia hết cho n-2 => 1 chia hết cho n-2(Vì 2(n-2) chia hết cho n-2)
Vì n là số nguyên => n-2 là các ước nguyên của 1
Ta có bảng sau:
n-2 | 1 | -1 |
n | 3 | 1 |
Chúc bạn học tốt nhé !
Tìm các số nguyên n biết :
a, n2 - 2n + 3 chia hết cho n + 1
b, n2 +2n + 4 chia hết cho n - 2
tìm số nguyên x biết
3x+12=2x-4
14-3x=-x+4
2(x-2)+7=x-25
|a+3|=-3
tìm số nguyên n để
a, n+5 chia hết cho n-1
b,2n-4 chia hết cho n+2
c, 6n+4 chia hết cho 2n+1
d,3-2n chia hết cho n+1
3x+12=2x-4
3x-2x=-4-12
1x=-16
x=-16:1 =>x=-16
14-3x=x+4
-3x-x=4-14
-4x=-10
x=-10:-4 =>x=-10/-4
2(x-2)+7=x-25
2x-4+7=x-25
2x-x=-25+4-7
2x=-28
x=-28;2 =>x=-14
|a+3|=-3
a+3=-3 hoặc a+3=3
a=-6 hoặc a=0
tìm x thì dễ rồi , mình làm tìm n nhá
a, ta có n+5=n-1+6
mà n-1 chia hết cho n-1
suy ra để n là số nguyên thì 6 chia hết cho n
suy ra n là ước của 6 ={
±1;
|