Cho n là 1 số nguyên dương
Cmt A=2^3n+1 + 2^3n-1 + 1 là hợp số
Cho n là số nguyên dương. Chứng minh A= 23n+1 +23n-1 +1 là hợp số
Ta thấy : \(n\inℤ^+\Rightarrow n=k+1\left(k\inℕ\right)\)
Khi đó : \(A=2^{3\left(k+1\right)+1}+2^{3\left(k+1\right)-1}+1\)
\(=2^{3k+4}+2^{3k+2}+1\)
\(=8^k.16+8^k.4+1\equiv1.2+1.4+1\equiv0\left(mod7\right)\)
Do vậy : \(A⋮7\) mà \(A>7\forall n\inℤ^+\)
\(\Rightarrow\)\(A=2^{3n+1}+2^{3n-1}+1\) là hợp số (đpcm)
Cho n là số nguyên dương. CMR: \(2^{3n+1}+2^{3n-1}+1\)là hợp số
Cho n là số nguyên dương. Chứng minh rằng:
\(A=2^{3n-1}+2^{3n+1}+1 \) chia hết cho 7
Do n nguyên dương, đặt \(n=m+1\) với m là số tự nhiên
\(\Rightarrow A=2^{3\left(m+1\right)-1}+2^{3\left(m+1\right)+1}+1=2^{3m+2}+2^{3\left(m+1\right)+1}+1\)
\(=4.8^m+2.8^{m+1}+1\)
Do \(8\equiv1\left(mod7\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}8^m\equiv1\left(mod7\right)\\8^{m+1}\equiv1\left(mod7\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow4.8^m+2.8^{m+1}+1\equiv4+2+1\left(mod7\right)\)
\(\Rightarrow4.8^m+2.8^{m+1}+1⋮7\)
Cho n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng:
\(A=2^{3n+1}+2^{2n+1}+1\) là hợp số
Cho số nguyên dương n thỏa mãn 2n+1 và 3n+1 là các số chính phương. CMR: 6n+5 là hợp số
Tìm số nguyên n sao cho:
a) (n+1)/(n-2) là số nguyên âm.
b) (n+7)/(3n-1) là số nguyên.
c) (3n+2)/(4n-5) là số tự nhiên.
cho số nguyên dương n thõa mãn 2n+1 và 3n+1 là số chính phương.Chứng minh rằng 15n+8 là hợp số.
Đặt \(2n+1=a^2,3n+1=b^2\).
\(15n+8=9\left(2n+1\right)-\left(3n+1\right)=9a^2-b^2=\left(3a-b\right)\left(3a+b\right)\)
Hiển nhiên \(3a+b>1\).
Nếu \(3a-b=1\Rightarrow b+1⋮3\).
mà \(b^2\equiv1\left(mod3\right)\Leftrightarrow b\equiv1\left(mod3\right)\Leftrightarrow b\equiv2\left(mod3\right)\)mâu thuẫn
do đó \(3a-b\ne1\).
Do đó \(15n+8\)là hợp số.
Tìm số nguyên dương n để bthức B = 3n^2 +7n-10 / 3n+1. là số nguyên
Cho n là số nguyên dương. Tìm số dư trong phép chia n^2+3n+5 cho n+1 ?
Ta có: n2+3n+5=n2+n+2n+5=n.(n+1)+2n+2+3=n.(n+1)+2.(n+1)+3=(n+2).(n+1)+2
Vì (n+2).(n+1) chia hết cho n+1.
=>(n+2).(n+1)+2 : n+1(dư 2)
Vậy n2+3n+5:n+1(dư 2)