Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 30+4t-t2 (m;s). Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1=1 (s) đến thời điểm t2=3(s)
Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 30 + 4t - t 2 (m/s. Tính quãng đường vật đi từ thời điểm t 1 = 1s đến thời điểm t 2 = 3s?
A. 2m
B. 0
C. 4m
D. Một đáp án khác
Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 4t 2 + 20t (m;s). Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s
3.Một vật chuyển động thẳng có pt: x=30 + 4t - t2(cm;s) Tính quãng đường vật đi từ thời điểm t1= 1s đến thời điểm t2= 2s.
4.Một ô tô đang chuyển động với v=36km/h sau 5s xe đạt v=14m/s.Gia tốc của xe là bao nhiêu.
5.Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 12 cm kim giờ dài 8cm.Cho rằng các kim quay đều.Tỉ số tốc độ dài của điềm đầu kim phút và kim giờ là bao nhiêu.
Mn giải giúp e bài này với ạ.E đang cần gấp ạ.
3. Quãng đường vật đi từ thời điểm t1=1s đến thời điểm t2=2s:
\(S=S_2-S_1=30+4\cdot2-2^2-\left(30+4\cdot1-1^2\right)=1m\)
4. \(v=36\)km/h=10m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\Rightarrow a=0,8\)m/s2
5. Kim giờ quay 1 vòng hết: \(T_g=12h=43200s\)
Tốc độ góc: \(\omega_g=\dfrac{2\pi}{T_g}=1,454\cdot10^{-4}\)rad/s
Tốc độ dài: \(v_g=r\cdot\omega_g=0,08\cdot1,454\cdot10^{-4}=1,1632\cdot10^5m\)/s
Kim phút quay 1 vòng hết: \(T_{ph}=1h=3600s\)
Tốc độ góc: \(\omega_{ph}=\dfrac{2\pi}{T_{ph}}=1,745\cdot10^{-3}\)
Tốc độ dài: \(v_{ph}=r\cdot\omega_{ph}=0,12\cdot1,745\cdot10^{-3}=2,094\cdot10^{-4}m\)/s
\(\Rightarrow\dfrac{v_{ph}}{v_g}\approx18\)
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình: \(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\)
a, Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2 (s) đến t2 = 5 (s). Suy ra vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b, Tính vận tốc lúc t = 3 (s)
Câu a bn tính s trong 5s - s trong 2s là ra dc s can tìm tiep theo lay t2-t1 ra dc t trung binh tính Vtb bằng Stb : Ttb Câu b áp dụng công thức v bằng Vo cộng at thế a bằng 4 Vo bằng 20( ở pt gốc) và t bằng 3s vào là ra
Câu b ap dung cthuc v bằng Vo cộng at thế Vo bằng 20 (lấy ở pt gốc
Một vật chuyển động trên đường thẳng theo phương trình x = -t2 + 2t(m/s). Tốc độ trung bình từ thời điểm t1 = 0,75 s đến t2 = 3 s bằng
A. 3,6 m/s
B. 9,2 m/s
C. 2,7 m/s
D. 1,8 m/s
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x =4+ 20t + 0,4 t 2 (m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1s đến t 2 = 4s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s
Ta có phương trình quãng đường:
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1s đến thời điểm t2 = 4s:
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình : x = 10cos(πt - π/6 )cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0,5 s đến thời điểm t2 = 1 s
A. 17,3cm.
B. 13,7 cm.
C. 3,66cm.
D. 6,34 cm
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải:
Chu kỳ dao động T = 2s
Quan sát trên hình vẽ ta thấy quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0,5s ứng với vị trí (1) đến thời điểm t2 = 1s ứng với vị trí (2) là: (5 + 5 3 ) = 13,7cm
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1 s đến t 2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
A. 36 m; 12 m/s
B. 66 m; 22 m/s
C. 36 m; 12 m/s
D. 26 m; 22 m/s
Một vật dao động điều hòa với phương trình:
x = 4 2 cos ( 5 πt - 3 π 4 ) cm
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1/10 (s) đến t2 = 6(s) là:
A. 84,4cm
B. 333,8cm
C. 331,4cm
D. 337,5cm
Chọn C
+ Chu kỳ:
+ Thời gian đi: t2 -t1 = 6- 1/10= 5,9 (s)
φ1 = 5πt1 - 3π/4 = -π/4
+ Ta có:
hay
+ Quãng đường đi được: S = 14.4A + ∆S
+Sau 14T kể từ thời điểm t1 vật trở lại vị trí cũ, và đi thêm 1 đoạn ∆S ứng với vật chuyển động tròn quay thêm góc ∆φ = 0,75.360o = 270o
+Quan sát hình vẽ ta tính được quãng đường đi trong 14T+ 0,75T là: S = 14.4A + 2A + 2.(A – A/ 2 ) = 331,4 cm
Một vật chuyển động trên đường thẳng theo phương trình: x = −12 + 2t (m;s). Tốc độ trung bình từ thời điểm t 1 = 0 , 75 s đến t 2 = 3 s bằng
A. 3,6 m/s
B. 9,2 m/s
C. 2,7 m/s
D. 1,8 m/s
Chọn đáp án D
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu: a = − 2 m / s 2 v 0 = 2 m / s
t 1 = 0 , 75 s ⇒ x 1 = 0 , 9375 m
t 2 = 3 s ⇒ x 2 = − 3 m
+ Phương trình vận tốc: v = - 2t + 2
→ Vận tốc v = 0 sau thời gian: t = 1 s. Khi đó vật có tọa độ: x = 1 m
→ Quãng đường s` vật đi được từ thời điểm t 1 đến thời điểm v = 0: s 1 = x − x 1 = 0 , 0625 m
+ Khi v = 0, do vật có gia tốc không đổi nên vật đổi chiều chuyển động nhanh dần đều
+ Quãng đường s 2 vật đi được trong thời gian t' = 2 s còn lại: s 2 = 1 2 a t / 2 = 1 2 .2.2 2 = 4 m
+ Quãng đường s vật đi được từ t 1 = 0 , 75 s đến t 2 = 3 s là: s = s 1 = s 2 = 4 , 0625 m
+ Tốc độ trung bình: v T B = s t 2 − t 1 = 4 , 0625 3 − 0 , 75 = 1 , 8 m / s