Tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố coban va niken. Biết rằng trong tự nhiên, đồng vị của các nguyên tố có tồn tại theo tỉ lệ sau:
59Co 58Ni 60Ni 61Ni 62Ni
(100%) (67,76%) (26,15%) (2,42%) (3,66%)
Tính nguyên tử khối trung bình của Ni theo số khối của các đồng vị trong tự nhiên của Ni theo số liệu sau: 58Ni chiếm 68,27% ; 60Ni chiếm 26,10% ; 61Ni chiếm 1,13% ; 62Ni chiếm 3,59% ; 64Ni chiếm 0,91%.
A. 58,75
B. 58,17
C. 58,06
D. 56,53
Đáp án A
M = 58.0,6827 + 60.0,261+ 61.0,0113 + 62.0,0359 +64.0,0091
= 58,75
Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Biết rằng trong tự nhiên, đồng vị của các nguyên tố này tồn tại theo số liệu sau:
b. Ne có 2 đồng vị: (91%) và
c. Br có 2 đồng vị 79 Br (54,5%) và 81 Br
Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Biết rằng trong tự nhiên, đồng vị của các nguyên tố này tồn tại theo số liệu sau:
a) Bo có 2 đồng vị:\(\dfrac{10}{5}B\left(18,89\%\right);\dfrac{11}{5}B\left(81,11\%\right)\)
b) Ne có 2 đồng vị:\(\dfrac{20}{10}Ne\left(91\%\right);\dfrac{22}{10}Ne\)
c) Br có 2 đồng vị 79Br (54,5%) và 81Br
d) Mg có 3 đồng vị: \(\dfrac{24}{12}Mg\)(78,99%); \(\dfrac{25}{12}Mg\)(10,00%) , còn lại là\(\dfrac{26}{12}Mg\)
e) rgon có 3 đồng vị: \(\dfrac{36}{18}Ar\)(0,34%); \(\dfrac{38}{18}Ar\left(0,06\%\right);\dfrac{40}{18}Ar\)
f) Sắt (Fe) có 4 đồng vị 54Fe (5,84%), 56Fe (91,68%), 57Fe (2,17%), 58Fe (0,31%).
\(a,\overline{NTK}_B=\dfrac{10.18,89\%+11.81,11\%}{100\%}=10,8111\left(đ.v.C\right)\\ b,\overline{NTK}_{Ne}=\dfrac{20.91\%+22.\left(100\%-91\%\right)}{100\%}=20,18\left(đ.v.C\right)\\ c,\overline{NTK}_{Br}=\dfrac{79.54,5\%+81.\left(100\%-54,5\%\right)}{100\%}=79,91\left(đ.v.C\right)\\ d,\overline{NTK}_{Mg}=\dfrac{24.78,99\%+25.10\%+26.\left(100\%-78,89\%-10\%\right)}{100\%}\\ =24,3202\left(đ.v.C\right)\)
\(e,\overline{NTK}_{Ar}=\dfrac{36.0,34\%+38.0,06\%+40.\left(100\%-0,34\%+0,06\%\right)}{100\%}\\ =39,9852\left(đ.v.C\right)\\ f,\overline{NTK}_{Fe}=\dfrac{54.5,84\%+56.91,68\%+57.2,17\%+58.0,31\%}{100\%}\\ =55,9111\left(đ.v.C\right)\)
Câu 1. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 2963Cu và 2965Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 2963Cu tồn tại trong tự nhiên.
Câu 2: Trong tự nhiên Brom tồn tại chủ yếu dưới hai đồng vị 7935Br và 3581Br . Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,9862. Tính phần trăm của đồng vị 7935Br.
Loại 2: Cho nguyên tử khối trung bình và số khối của từng đồng vị thứ nhất để tính số khối đồng vị thứ hai.
Câu 1: Trong tự nhiên Ag tồn tại chủ yếu dưới dạng hai đồng vị trong đó 107Ag chiếm 56%. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88. Tính số khối của đồng vị còn lại.
Câu 2: Khối lượng nguyên tử trung bình của antimon là 121,76. Antimon có 2 đồng vị, biết đồng vị 12151Sb chiếm 62%. Tìm số khối của đồng vị thứ 2.
Câu 3: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết 79Z R chiếm
54,5%. Tính nguyên tử khối của đồng vị thứ 2?
Loại 3: Cho số khối và % các đồng vị để tính số khối trung bình.
Câu 1: Cho biết các đồng vị thuộc nguyên tố Argon: 4018Ar (99,63%); 3618 Ar (0,31%); 3818Ar (0,06%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
Câu 2: Tính khối lượng nguyên tử trung bình của niken, biết rằng trong tự nhiên, các đồng vị của niken tồn tại như sau:
58
Đồng vị 28Ni 6028Ni 2861Ni 6228Ni 6428Ni
Thành phần % 68,27 26,10 1,13 3,59 0,91 Tính nguyên tử khối trung bình của Ni.
Câu 3: Trong tự nhiên, gali có hai đồng vị là 69 Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ga.
Câu 4: Bo có 2 đồng vị: 105 B (18,89%) và 115 B (81,11%). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là bao nhiêu?
Câu 5: (vận dụng) Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Loại 4: Cho số khối của các đồng vị để từ đó thành lập công thức của các hợp chất
Câu 1: Oxi có 3 đồng vị 168 O; 178 O; 188 O và hiđro có hai đồng vị bền là 11H và 21 H. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau?
Câu 2: Oxi có ba đồng vị là: 168 O; 178 O; 188 O và cacbon có hai đồng vị là: 126 C và 136 C. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic có thành phần đồng vị khác nhau?
Câu 3: Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: 11H; 21 H và clo: 1735 Cl; 3717 Cl. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là N 10 20 e ; N 10 21 e ; N 10 22 e và trong đó thành phần N 10 21 e chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần N 10 20 e ; N 10 22 e
Ta có : 20x + 22y + 21.0,0026 = 20,179
x + y = 0,9974
Giải hệ hai phương trình trên, ta được :
20x + 22(0,9974 - x) = 20,1244
x = 0,9092
y = 0,0882
Vậy, thành phần nêon ( N 10 20 e ) trong nêon thiên nhiên là 90,92% và thành phần nêon ( N 10 20 e ) là 8,82%.
Trong tự nhiên nguyên tố Mg có 3 đồng vị, trong đó đồng vị ²⁴Mg (78,6%) và ²⁶Mg (11,3%). Tìm số khối lượng của đồng vị còn lại biết rằng nguyên tử khối trung bình là 24,327
trong tự nhiên nguyên tố oxi tồn tại 3 đồng vị bền trong đó 16O chiếm 99,76%, 17O chiếm 0,039%, 18O chiếm 0,201%. tính nguyên tử khối trung bình của oxi
\(\overline{M}_O=\dfrac{16.99,76+17.0,039+18.0,201}{100}=16\left(g/mol\right)\)
Bài 1. Tính thành phần phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên tồn tại hai đồng vị bền là 12C và 13C và có nguyên tử trung bình là 12,011.
Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tính % theo khối lượng của đồng vị 109Ag trong AgNO3 (lấy nguyê tử khối tb N = 14; O = 16)
Gọi x,y lần lượt là phần trăm đồng vị của 12C và 13C
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\12.0,01x+13.0,01y=12,011\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=100-y\\0,12.\left(100-y\right)+0,13.y=12,011\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=98,9\%\\y=1,1\%\end{matrix}\right.\)
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học