Một chiếc xe chuyển động đều, vận tốc 36km/h. Khi đó một điểm trên vành xe vạch được một cùng sau 0,05s. Bán kính của bánh xe gần bằng
giúp mình với!!
Một chiếc xe chuyển động đều, tốc độ20m/s. Khi đó một điểm trên vành xe vạch được một góc 60o sau 0,02s. Xác định bán kính bánh xe, số vòng quay được trong 10s
Bài 1: Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 1/5 bán kính bánh xe.
Bài 2: Một bánh xe bán kính 40cm quay đều 200 vòng trong thời gian 4s. Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Bài 3: Xác định chu kỳ quay, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 64,8 km/h trên quĩ đạo có bán kính 30 cm.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều trong một phút quay được 600 vòng. Xác định tốc độ dài, tốc độ góc và độ lớn gia tốc hướng tâm của chất điểm biết bán kính quỹ đạo tròn là 10 cm.
Bài 1.
Đường kính bánh xe: \(d=100cm=1m\) \(\Rightarrow R=0,5m\)
Điểm cách vòng bánh xe 1/5 bán kính xe: \(\Rightarrow R'=\dfrac{R}{5}=0,1m\)
Tốc độ góc ở điểm ngoài vòng bánh xe: \(\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{10}{0,1}=100rad\)/s
Gia tốc hướng tâm tại điểm nằm ngoài bánh xe:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R'=100^2\cdot0,1=1000\)m/s2
câu 1: Lúc 7h một người đi bộ khởi hành từ A về B với vận tốc v1=4km/h. Lúc 9h một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A về B với vận tốc v2=12km/h
a/ hai người gặp nhau lúc mấy giờ? nơi gặp cách A bao nhiêu km?
b/ Lúc mấy giờ 2 người đó cách nhau 2km?
Câu 2: An và Bình cùng chuyển động từ A về B (AB=6km). Vận tốc của An là v1=12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau 30 phút
a/ Tìm vận tốc của Bình
b/ Để điến nơi cùng lúc với An, thì vận tốc của Bình là bao nhiêu?
Câu 3: Hai vật đang chuyển động cùng chiều trên hai đường tròn đồng tâm , có chu vi lần lượt là: C1=50m và C2=80m. Chúng chuyển chuyển động với vận tốc là v1=4m/s và v2=8/s. Giả sử một thời điểm cả hai vật cùng nằm trên một đường thẳng lớn, thì sau bao lâu chúng lại nằm trên cùng một bán kính của vòng tròn lớn
Câu4: Một người đi xe buýt chậm 20 phút sau khi xe búy đã rời bến A, người đó bèn đi taxi để đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu?
Câu 5 : Một Vật chuyển động từ AvềB cách nhau 180m . Trong nửa đoạn đầu đi với vận tốc v1=5m/s, nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc v2=3m/s. Hỏi
a/ Sau Bao lâu đến B
B Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường từ A đến B
Câu 6: Một người đi từ A đến B. 1/3 quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, 2/3 thời gian còn lại người đó đi với vận tốc v2. Quãng đường cuối đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường?
Câu7: Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cung chiều trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc của người đi xe đạp là 6m/s, của người đi bộ là 1,5m/s. Hỏi người đi bbọ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần, Tình thời gian và địa điểm gặp nhau
Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?
A. Một điểm trên vành bánh xe.
B. Một điểm trên nan hoa.
C. Một điểm ở moay-ơ (ổ trục).
D. Một điểm trên trục bánh xe
Chọn D.
Điểm trên trục bánh xe là chuyển động thẳng đều khi xe chạy đều trên đường thẳng nằm ngang.
Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?
A. Một điểm trên vành bánh xe.
B. Một điểm trên nan hoa.
C. Một điểm ở moay-ơ (ổ trục)
D. Một điểm trên trục bánh xe.
Chọn D.
Điểm trên trục bánh xe là chuyển động thẳng đều khi xe chạy đều trên đường thẳng nằm ngang.
Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
A. 7 m/s.
B. 5 m/s.
C. 6 m/s.
D. 7,6 m/s.
Chọn: D.
Gọi quãng đường AB là S (m).
Sử dụng hệ thức độc lập:
Áp dụng trên hai đoạn đường AB = S và đoạn đường AI = S/2 (I là trung điểm của AB và tại I xe có vận tốc là vI) ta được:
Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
A. 7 m/s.
B. 5 m/s.
C. 6 m/s.
D. 7,6 m/s.
Chọn: D.
Gọi quãng đường AB là S (m).
Sử dụng hệ thức độc lập:
Áp dụng trên hai đoạn đường AB = S và đoạn đường AI = S/2 (I là trung điểm của AB và tại I xe có vận tốc là vI) ta được:
Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng
A. 200 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0,5 m / s 2
D. 0,055 m / s 2
Chọn D.
Ban đầu xe có: v 0 = 12 km/h = 10/3 m/s.
Xe dừng lại (v = 0) sau khoảng thời gian
∆ t = 1 phút = 60 s.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều nên gia tốc của xe có độ lớn bằng:
Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là
A. 2,5 m
B. 2 m
C. 1,25 m.
D. 1 m.
Chọn: D.
Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh.
Gốc tọa độ là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh. Chiều (+) là chiều chuyển động.
Tại thời điểm t = 0 xe có: v 0 =36km/h = 10 m/s; x 0 = 0.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s
Suy ra phương trình chuyển động của xe là:
x = v 0 .t + 0,5.a. t 2 = 10.t - t 2 (m)
Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây cuối cùng là:
S = x(5) – x(4) = (10.5 – 5 2 ) – (10.4 – 42)
= 25 – 24 = 1m.