Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
BaO + 2H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + OH- → 2AlO2- + H2O
⇒Chất rắn Y: Fe3O4, dung dịch X chứa ion AlO2-
AlO2- + CO2 + H2O → Al(OH)3 + HCO3-
Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 23,6 gam A vào dung dịch chứa H N O 3 và H 2 S O 4 thu được 20,2 gam hỗn hợp khí B gồm N O 2 và S O 2 (không còn sản phẩm khử khác). Biết V B = 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 25,9 gam
B. 51,8 gam
C. 61,4 gam
D. 5,18 gam
Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :
A. Al(OH)3.
B. Fe(OH)3.
C. BaCO3
D. K2CO3.
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng :
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, AlO 2 - và có thể có OH - . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Phương trình phản ứng :
Giả sử trong Y có OH - thì do CO2 có dư nên xảy ra phản ứng :
Do đó không thể có kết tủa BaCO3.
Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :
A. Al(OH)3.
B. Fe(OH)3
C. BaCO3
D. K2CO3.
Chọn A
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, A l O 2 - và có thể có O H - . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Đáp án C
Al2O3 + 2OH- + 3H2O → 2Al(OH)4-
Al(OH)4- + CO2 → Al(OH)3 + HCO3-
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 10,8
B. 5,4
C. 7,8
D. 43,2
Đáp án B
Gọi: nNa = x mol ⇒ nAl = 2x mol
Phản ứng:
Sau các phản ứng còn m(g) chất rắn không tan, đó là khối lượng của Al dư.
Theo phản ứng (1), (2)
⇒mAl ban đầu = 2x = 0,2.2 = 0,4 mol
Mà: nAl phản ứng = nNaOH = x = 0,2 mol ⇒ nAl dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
⇒mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A.2,7g
B.4,05g
C.5,4g
D.6,75g
Đáp án C
Ta có: nH2= 0,04 mol
Gọi: nNa = x mol " nAl = 2x mol
Phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
x x x 2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3 2 H2 (2)
x x 3 2 x
Sau các phản ứng còn m(g) chất rắn không tan, đó là khối lượng của Al dư.
Theo phản ứng (1) ; (2)
⇒ mAl ban đầu = 2x = 0,2.2 = 0,4 mol
Mà: nAl phản ứng = nNaOH = x = 0,2 mol ⇒ nAl dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
A là hỗn hợp của cacbonat trung hòa của 2 kim loại X( hóa trị i ) và Y hóa trị ii. Hòa tan hoàn toàn 18g hỗn hợp a bằng ddHCl vừa đủ thì thu được 2,24l khí ở đktc và dd B
a)nếu cô cạn dd B thì thu được bao nhiêu gam muối khan
b) Nếu tỉ lệ số mol muối cacbonat của X và muối cacbonat của Y là 2:1, NTK X>Y là 15đvC. Xác định công thức của 2 muối
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,48
B. 2,24
C. 6,72
D. 3,36