1 gen có chiều dài là 4284Mm.Trong gen có T:X=1,25.Khi gen phiên mã 1 lần tạo phân tử ARN có %rG=25%,rA-rU=2rX.
a, Tính số luongj nu từng loại của gen
b, Tính số lượng ribonu từng loại của ARN
Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600 Xitôzin. 1. Tính số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này. 2. Tính chiều dài gen. 3. Tính số chu kỳ xoắn của gen. 4. Tính số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit.
Bốn loại ribonu A,U,G,X của một phân tử ARN lần lượt theo tỉ lệ 2:4:3:6. Số liên kết hóa trị của ARN là 2999. a) Tìm chiều dài của ARN b) Tính số ribonu từng loại của ARN c) Gen thứ 2 có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu bằng chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của gen đã tổng hợp ARN nói trên. ARN được tổng hợp từ gen thứ 2 này có A=1/4T, X=1/3G của gen. Tính số lượng từng loại ribonu của ARN được tổng hợp từ gen thứ 2.
Một gen có tổng số hai loại nucleotit bằng 40% tổng số nu của gen. số liên kết hiđrô là 3900. gen đó phiên mã được một phân tử ARN có 10% ugaxin và 20% guanin. mARN dịch mã cần 2988 axit amin để thực hiện chức năng biết rằng mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp chứa không quá 498 axit amin.
1. tính số lượng từng loại nu của gen
2. tính số lượng từng loại ribonucleotit của ARN được tổng hợp từ gen nói trên
3. tính số lần dịch mã
1) Trong gen ta luôn có: %A + %G = 50%
=> Từ đề bài: %A + %T = 40%
<=> %A = %T = 20% = 0,2N
=> %G = 30% = 0,3N
Lại có: 2A + 3G = H = 3900
<=> 0,4N + 0,9N = 3900
<=> N = 3000
Số nu từng loại của gen:
A = T = 20% = 600
G = X = 900
2) Tổng số ribonu trên mARN: rN = 1500 (nu)
Số lượng từng loại ribonu:
U(m) = 150
G(m) = 300
Lại có: A = U(m) + A(m) => A(m) = A - U(m) = 450
Tương tự: X(m) = X - G(m) = 600 (nu)
3) Số a.a trên Protein: [(1500/3) - 2] = 498 (a.a) (thỏa)
=> Số lần dịch mã: 2988/498 = 6 (lần)
1) Trong gen ta luôn có: %A + %G = 50%
=> Từ đề bài: %A + %T = 40%
<=> %A = %T = 20% = 0,2N
=> %G = 30% = 0,3N
Lại có: 2A + 3G = H = 3900
<=> 0,4N + 0,9N = 3900
<=> N = 3000
Số nu từng loại của gen:
A = T = 20% = 600
G = X = 900.
2) Tổng số ribonu trên mARN: rN = 1500 (nu)
Số lượng từng loại ribonu:
U(m) = 150
G(m) = 300
Lại có: A = U(m) + A(m) => A(m) = A - U(m) = 450
Tương tự: X(m) = X - G(m) = 600 (nu).
3) Số a.a trên Protein: [(1500/3) - 2] = 498 (a.a) (thỏa)
=> Số lần dịch mã: 2988/498 = 6 (lần).
chiều dài của 1 phân tử ARN là 4080 Ao trong đó G=A+X gen tổng hợp ARN này có hiệu số giữa G và 1 loại nu khác là 15% mạch gốc của gen có G=25%
a.tìm số lượng nu của gen
b.tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c.tính tỉ lệ % và số lượng từng loại riboo nucleotit của ARN
mARN có chiều dài =4080Ao à Số nu của mARN = 4080/3,4=1200 nu.
Số nu của gen tổng hợp ra mARN này = 2*1200=2400 nu.
Mạch gốc của gen có G=25%=0,25*1200=300 nu.
à Xm= G mạch gốc = 300 nu.
Gen có G gen – A gen = 15%; G gen + A gen = 50%
à G gen = 32,5% = 0,325*2400= 780 nu;
A gen = 50% - 32,5% = 17,5% = 0,175*2400 = 420 nu.
Gm+Xm=G gen à Gm= G gen –Xm= 780 - 300 = 480 nu.
Theo bài ra ta có: Gm= Am + Xm à Am = Gm - Xm = 480 - 300=180 nu.
Mà: Am + Xm + Gm + Um = 1200 à Um = 1200 – 180 – 300 - 480=240 nu.
Đáp số:
a. Số lượng nucleotit của gen = 2400 nu.
b. Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen:
A gen = T gen = 17,5% = 420 nu.
G gen = X gen = 32,5% = 780 nu.
c. Số lượng và tỉ lệ từng loại ribonucleotit của mARN do gen tổng hợp:
Am = 180 nu. %Am = 180/1200 = 15%.
Um = 240 nu. %Um = 240/1200 =20%.
Gm = 480 nu. %Gm = 480/1200 =40%.
Xm = 300 nu. %Xm = 300/1200 =25%.
Chieu dai của ARN và chiều dài của gen tổng hợp nó là không tương đương nhau vì ARN chỉ được tổng hợp dựa trên trình tự nu trong vùng mã hóa của gen. Đó là chưa kể hiện tượng cắt intron sau phiên mã nữa ... Do đó, dạng bài tạp này cho dữ kiện chưa hợp lý
Một gen có chiều dài 0,408m, có hiệu số giữa A với một loại Nu khác là 10%. Trên một mạch đơn của gen có A = 15%, G = 30%. Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. Phân tử ARN chứa X = 120 rbnu.
a. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen và ở mỗi mạch
b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại rbnu của phân tử ARN
c. Tính số lượng từng loại Nu do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi đó và tính số lượng từng loại rbnu cung cho quá trình sao mã của gen
Một gen có chiều dài 5100 A trên mạch 1 có tỉ lệ A= 15 phần trăm , T= 20 phần trăm , G= 25 phần trăm , X= 40 phần trăm so với nu của mạch . Gen tiến hành phiên mã toỏng hợp ra 1 phân tử ARN . Cho rằng các nu trên mạch khuôn đều được phiên mã sang ARN. Tính chiều dài và số nu mỗi loại ARN
Số nu của gen là 5100*2/3.4= 3000 nu=> Số nu của ARN là 3000/2= 1500 nu
TH1 mạch 1 là mạch gốc
rA= T1= 0.2*1500= 300 nu
rU=A1= 0.15*1500= 225 nu
rG= X1= 0.4*1500= 600 nu
rX=G1= 0.25*1500= 375
TH2 mạch 2 là mạch gốc
rA=A1= 0.15*1500= 225 nu
rU=T1= 0.2*1500= 300 nu
rG=G1= 0.25*1500= 375 nu
rX=X1= 0.4*1500= 600 nu
một gen có 3900 liên kết hiđrô và chiều dài là 5100A gen có A mạch 1 chiếm tỉ lệ 10% tổng số Nu của mạch, mạch 2 có G = 20 tổng số Nu của mạch. Ren phiên mã 3 lần tạo ra mARN mà ARN tạo ra 3 Rbx trượt qua một lần. xác định
a) số Nu từng loại trang đổi nu của gen
b) số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã
c) số chu kì polipeptit tạo thành
1 gen phiên mã với số lần bằng số Nu loại A của gen. Tống số Nu của 1 gen và số ribô Nu trong các ARN là 27600. Biết A:U:G:X=1:2:3:4.
a. Tính số lần phiên mã?
b. Tính ribô Nu từng loại trong 1 ARN
c. Tính tỉ lệ A+X/T+G trên mỗi mạch trên gen? Từ đó rút ra nhận xét.
Gọi số nu của ARN = Nm. Ta có Nm = 1Am + 2Am + 3Am + 4Am = 10Am.
Số nu loại A của gen = Am + Um = 3Am. Số lần phiên mã của gen = 3Am, tạo ra tổng số nu trong các ARN = 3Am x 10Am . Số nu của gen = 2 x 10Am.
Ta có 30(Am)2 + 20Am = 27600 → Am = 30.
Số lần phiên mã = 3Am = 3x30 = 90.
Số nu từng loại trong ARN: Am= 30; Um = 60; Gm = 90; Xm = 120.
Mạch gốc của gen gọi là mạch 1. Ta có:
A2=T1=Am=30; T2=A1=Um= 60; G2=X1=Gm=90; X2 = G1 = Xm = 120.
Vậy tỉ lệ (A+X)/(T+G) trên mỗi mạch:
(A1+X1)/(T1+G1)= (60+90)/(30+120) = 1.
(A2+X2)/(T2+G2)=(30+120)/(60+90) = 1.
Thực ra thì do 2 mạch của gen liên kết bổ sung với nhau nên ta có A1=T2, T1=A2, G1=X2, X1=G2 nên (A1+X1)/(T1+G1) = (T2+G2)/(A2+X2).
Trong trường hợp này tỉ lệ (A1+X1)/(T1+G1) = (A2+X2)/(T2+G2) = 1 và vẫn bằng (T2+G2)/(A2+X2).
1 gen có chiều dài 0.51 micromet.có A=28% số nu của gen.gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con,mỗi gen con phiên mã 3 lần tạo ra ARN. a,số lượng nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen là bao nhiêu. b,tính tổng số nu và môi trường cung cấp cho gen con phiên mã c,toàn bộ các phân tử mARN đều đi ra ngoài tế bào chất để thực hiện quá trình dịch mã.tính số axitamin môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên biết rằng mỗi mARN chỉ dịch mã 1 lần,mỗi lần có 2 riboxom trượt qua không lặp lại.