Ở một cặp NST tương đồng của sinh vật chỉ có một chiếc thì sinh vật này thuộc dạng đột biến là
A. Thể không
B. Thể 1
C. Thể ba
D. Thể 4
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án : D
Các kết luần đúng: 1,4,5
Đột biến cấu trúc NST có các dạng : mất đoạn , lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn
Đột biến NST thường ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sức sống sinh vật, nhưng không phải đột biến nào cũng thế. Một ví dụ điển hình là sự trao đổi chéo cân của các NST trong kì đầu giảm phân 1, làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp có vai trò quan trọng với tiến hóa
Các đột biến cấu trục NST là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Đột biến nào di truyền được cũng là nguyên liệu cho tiến hóa chọn lọc. Vd. Đột biến chuyển đoạn roberson
Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 75%
D. 50%
Đáp án D.
- Con cái 2n - 1 (8) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n - 1(8)
- Con đực 2n + 1 (10) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n + 1(10)
- Những hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể giống với 2n: 2n và 2n -1 + 1 = 1/2.1/2 + 1/2.1/2.
- Trong những hợp tử có số lượng NST giống với 2n thì khả năng con non bị đột biến NST là
2 n - 1 + 1 2 n + 2 n - 1 + 1 = 1 2 x 1 2 1 2 x 1 2 + 1 2 x 1 2 = 50 %
Tế bào có dạng 2n + 1 - 1 dù có số lượng NST giống tb bình thường nhưng vẫn là thể đột biến NST, thừa 1 NST ở cặp này và thiếu 1 NST ở cặp khác.
Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 75%
D. 50%
Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: A B D E a b d e Q M N P O q m n p o H K L X h k l x . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là A B D E a b d e P N M Q O p n m q o H K L X h k l x . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
ý I sai vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP).
þ II đúng vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
ý III sai vì đoạn đảo không liên quan đến gen O nên không làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen O.
þ IV đúng vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến là 50%.
Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: A B D E a b d e ¯ Q M N P O q m n p o ¯ H K L X h k l x ¯ . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là A B D E a b d e ¯ Q M N P O q m n p o ¯ H K L X h k l x ¯ . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
ý I sai vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP).
þ II đúng vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
ý III sai vì đoạn đảo không liên quan đến gen O nên không làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen O.
þ IV đúng vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến là 50%.
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội.
B. Thể ba
C. Thể tam bội.
D. Thể bốn
Đáp án B.
Thể ba. Vì ở cặp NST số 4 có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc (2n+1).
STUDY TIP
Thể ba thuộc đột biến lệch bội, thể tam bội thuộc đột biến đa bội.
Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội
B. Thể ba
C. Thể tam bội
D. Thể bốn
Đáp án B.
Thể ba. Vì ở cặp NST số 4 có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc (2n+1).
STUDY TIP
Thể ba thuộc đột biến lệch bội, thể tam bội thuộc đột biến đa bội.
Đột biến thêm hoặc mất một cặp NST thuộc một cặp NST nào đó hoặc mất một cặp NST tương đồng có thể xảy ra ở đối tượng nào ?
A. Chỉ xảy ra ở người và động vật.
B. Chỉ xảy ra ở thực vật.
C. Người, động vật, thực vật
D. Chỉ xảy ra ở người.
Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm là
A. Liên quan đến sự không phân li của 1 cặp NST
B. Liên quan đến sự không phân li của 2 cặp NST
C. Liên quan đến sự không phân li của 3 cặp NST
D. Liên quan đến sự không phân li của cả bộ NST
Đột biến thêm hoặc mất một cặp NST thuộc một cặp NST nào đó hoặc mất một cặp NST tương đồng có thể xảy ra ở đối tượng nào ?
A. Chỉ xảy ra ở người và động vật.
B. Chỉ xảy ra ở thực vật.
C. Người, động vật, thực vật
D. Chỉ xảy ra ở người.
Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm là
A. Liên quan đến sự không phân li của 1 cặp NST
B. Liên quan đến sự không phân li của 2 cặp NST
C. Liên quan đến sự không phân li của 3 cặp NST
D. Liên quan đến sự không phân li của cả bộ NST