Trong mặt phẳng tọa độ 0xy , cho điểm A(4;-3) va B(4;1) và đường thẳng d: x+6y=0 viết PT đường tròn C đi qua A,B sao cho tiếp tuyến của đường tròn tại A và B cắt nhau tại một điểm thuộc d
Câu 1: Trong mặt phẳng 0xy cho A(2;4) B=(-1;4) C=(-5;1). Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành là:
A. . ( -8;1 ) B. . ( 6;7) C. . (-2; 1) D. .( 8;1)
câu 1
a) \(A=4\sqrt{24}-3\sqrt{54}+5\sqrt{6}-\sqrt{150}\)
b) \(B=\sqrt{14+4\sqrt{10}}-\dfrac{1}{\sqrt{10}+3}\)
câu 2 trong mặt phẳng tọa độ 0xy cho đường thẳng (d1): y=2x và đường thẳng (d2): y=-x+2
a) vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) cho đường thẳng (d3): y=ax+b. xác định a,b biết rằng đường thẳng (d3) song song với đường thẳng (d2), đồng thời cắt đường thẳng (d1) tại điểm có hoành độ bằng 1
Câu 1:
a: \(A=4\sqrt{24}-3\sqrt{54}+5\sqrt{6}-\sqrt{150}\)
\(=4\cdot2\sqrt{6}-3\cdot3\sqrt{6}+5\sqrt{6}-5\sqrt{6}\)
\(=8\sqrt{6}-9\sqrt{6}=-\sqrt{6}\)
b: \(B=\sqrt{14+4\cdot\sqrt{10}}-\dfrac{1}{\sqrt{10}+3}\)
\(=\sqrt{10+2\cdot\sqrt{10}\cdot2+4}-\dfrac{\left(\sqrt{10}-3\right)}{10-9}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{10}+2\right)^2}-\sqrt{10}+3\)
\(=\sqrt{10}+2-\sqrt{10}+3=5\)
Câu 2:
a:
b: Vì (d3)//(d2) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b\ne2\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d3): y=-x+b
Thay x=1 vào (d1), ta được:
\(y=2\cdot1=2\)
Thay x=1 và y=2 vào y=-x+b, ta được:
b-1=2
=>b=3
vậy: (d3): y=-x+3
trong mặt phẳng 0xy cho A(-1;2)
a) viết ptdt (d) đi qua A và có hệ số góc là -3 vẽ (d)
b) viết ptdt (d1) đi qua M( 2;3) và N(4;5)
c) tìm tọa độ giao điểm (d) và (d1)
a: Vì hệ số góc là -3 nên a=-3
Vậy: (d): y=-3x+b
THay x=-1 và y=2 vào (d), ta được: b+3=2
hay b=-1
Trong mặt phẳng tọa độ 0xy cho 3 điểm A(-2;3) , B(4;-5) , C(6;0) và d:x+2y-5=0. Viết phương trình đường thẳng Delta qua K(1;-1) và cắt D tại M sao cho tam giác ABM cân tại M
Trong mặt phẳng tọa độ 0xy ,cho tam giác ABC vuông tại B , BC=2BA .Gọi e ,f lần lượt là trung điểm của BC , AC . Trên tia đối của tia fe lấy điểm m sao cho Fm=3FE .Biết điểm m có tọa độ (5;-1) , đường thẳng AC có phương trình 2X+2y-3=0, điểm A có hoành đọ là số nguyên . Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABc
Trong mặt phẳng 0xy cho A(-1;2)
a)Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A và có hệ số góc là -3. Vẽ (d)
b)Viết phương trình đường thẳng (d1) đi qua M( 2;3) và N(4;5)
c)Tìm tọa độ giao điểm (d) và (d1)
a: Vì (d) có hệ số góc là -3 nên a=-3
Vậy: (d): y=-3x+b
Thay x=-1 và y=2 vào (d), ta được:
b+3=2
hay b=-1
\(a,\) Gọi \(\left(d\right):y=ax+b\left(a\ne0\right)\) là đt cần tìm
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=2\\a=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d\right):y=-3x-1\)
\(b,\) Gọi \(\left(d_1\right):y=ax+b\left(a\ne0\right)\) là đt cần tìm
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=3\\4a+b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_1\right):y=x+1\)
\(c,PTHDGD:-3x-1=x+1\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow B\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\right)\\ \text{Vậy }B\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\right)\text{ là giao 2 đths}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(1;-4;-5). Tọa độ điểm A’ đối xứng với điểm A qua mặt phẳng Oxz là
A. (1, -4,5)
B. (-1,4,5)
c
D. (1,4,-5)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (1;–4;–5). Tọa độ điểm A’ đối xứng với điểm A qua mặt phẳng Oxz là
A. (1;–4;5)
B. (–1;4;5)
C. (1;4;5)
D. (1;4;–5)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; -4; - 5). Tìm tọa độ điểm A' đối xứng với A qua mặt phẳng (Oxz) là:
A. (1;- 4;5)
B. (- 1;4;5)
C. (1;4;5)
D. (1;4;- 5).
Đáp án D
Dễ thấy phương trình mặt phẳng (Oxz): y = 0 nên suy ra điểm đối xứng với A(1; -4; - 5) qua (Oxz) là điểm A'(1;4;-5).