ví dụ và khái niệm về hoa đơn tính, hoa lưỡng tính.
Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Hoa lưỡng tính : hoa nhãn, hoa bưởi, hoa vải, hoa ly, hoa cau.
- Hoa đơn tính : hoa liễu, hoa mướp, hoa bí, hoa dưa chuột, hoa ngô.
khái niệm đặc điểm, ví dụ về từ đơn, từ phức
khái niệm đặc điểm, ví dụ về ẩn dụ
khái niệm đặc điểm, ví dụ về thành ngữ
khái niệm đặc điểm, ví dụ về từ đa nghĩa
khái niệm đặc điểm, ví dụ về từ đồng âm
khái niệm đặc điểm, ví dụ về từ mượn
khái niệm đặc điểm, ví dụ về mở rộng vị nghữ bằng cụm từ
Bạn tham khảo nha:
1. Từ đơn, từ phức
- Khái niệm, đặc điểm: Từ đơn là từ được cấu tạo bởi 1 tiếng. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ mượn của nước ngoài như ra-đi-ô, ti-vi,… mặcdù có nhiều hơn 1 tiếng nhưng vẫn là từ đơn.
Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng tạo thành trở lên.
Ví dụ về từ đơn: mẹ, cha, mèo, cây, hoa, mây, mưa,…
Một số ví dụ về từ phức: cha mẹ, chó mèo, cây cối, mưa gió, lạnh lẽo, sạch sành sanh,…
2. Ẩn dụ
Khái niệm: Ẩn dụ là một biện pháp tu từ được sử dụng khi các sự vật, hiện tượng được nhắc đến thông qua việc gọi tên một sự vật hiện tượng khác khi cả 2 có những nét tương đồng với nhau. Nhờ đó, việc diễn đạt của người dùng sẽ được tăng thêm phần gợi cảm, gợi hình.
Ví dụ:
Ví dụ 1:
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ "
3. Thành ngữ:
- Khái niệm đặc điểm: Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
- Ví dụ: Ăn trắng mặc trơn
4. Từ đa nghĩa:
- Ví dụ: Khái niệm đặc điểm: Từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị những đối tượng khác nhau của thực tại.
- Ví dụ: Tiếng Việt Nam ta có rất nhiều từ đa nghĩa, điển hình có thể kể đến là từ “ăn”
Ăn cơm: đưa thức ăn vào cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể
Ăn ảnh: nói lên vẻ đẹp toát lên trong các tấm ảnh
Ăn cắp: hành vi lấy đồ của người khác mà ko được sự cho phép của người đó
5. Từ đồng âm
- Khái niệm đặc điểm: Từ đồng âm trong tiếng Việt là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau (gọi ngắn gọn là đồng âm khác nghĩa hay đồng âm dị nghĩa).
- Ví dụ: Má tôi đi chợ mua rau má. -> Ở đây, từ "má" đầu tiên là từ chỉ người, nghĩa là mẹ, còn từ "má" thứ hai là từ chỉ một loại rau. Hai từ "má" có sự giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn.
6. Từ mượn:
- Khái niệm đặc điểm:Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận.
- Ví dụ: Khán giả: được tạo thành bởi hai chữ trong tiếng Hán, trong đó: Khán có nghĩa là nhìn, giả có nghĩa là nghe.
7. Câu mở rộng vị ngữ bằng cụm từ:
- Khái niệm đặc điểm: Mở rộng vị ngữ (mở rộng thành phần) là câu được bổ sung thêm thành phần phụ cho câu nhằm cụ thể hoá, chi tiết hoá sự diễn đạt.
- Ví dụ:
- Cả ngày chủ nhật, tôi chỉ ăn uống, học bài
Phân tích:
+ Cả ngày chủ nhật: trạng ngữ
+ Tôi: chủ ngữ
+ Chỉ ăn uống: vị ngữ 1
+ Học bài: vị ngữ 2
nêu khái niệm về tính trạng,cặp tính trạng tương phản,nhân tố di truyền.Mỗi khái niệm lấy ví dụ minh họa???
help me pls:))
Tính trạng: những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể. VD: thân cây đậu có các tính trạng: thân cao quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt,...
Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng. VD: hạt trơn - hạt nhăn, thân cao - thân thấp,...
Nhân tố di truyền: Là yếu tố quy định các tính trạng của sinh vật. VD: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa, màu sắc hạt đậu,...
Tính trạng: những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể. VD: thân cây đậu có các tính trạng: thân cao quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt,...
Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng. VD: hạt trơn - hạt nhăn, thân cao - thân thấp,...
Nhân tố di truyền: Là yếu tố quy định các tính trạng của sinh vật. VD: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa, màu sắc hạt đậu,..
1. Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi ích gì ?
2. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính ? Nêu ví dụ về hoa lưỡng tính, hoa đơn tính ?
3. Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới ?
4. Con người đã giúp cây duy trì nòi giống bằng những cách nào ? Đặc điểm của cách đó là gì ?
5. Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất ? Vì sao
BT về nhà mai phải nộp , m.n giúp mình với . Mình sẽ tick cho ạ . Tks trc ạ .
1. Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi ích :
- Ong lấy phấn hoa: làm cho hạt phấn dính vào nhụy được nhiều hơn và hiệu quả thụ phấn cao hơn sẽ cho ra nhiều quả hơn.
- Ong lấy được nhiều phấn hoa, mật hoa sẽ tạo ra nhiều mật hơn.
2. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính :
- Hoa lưỡng tính và hoa đơn tính bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là nhị và nhụy.
- Ví dụ ba loại hoa lưỡng tính là: hoa cải, hoa bưởi, hoa cam
- Ba loại hoa đơn tính là: hoa mướp, hoa bí, dưa chuột.
3. Phần lớn các loại cây đều có lá 2 mặt (trên và dưới) phân biệt nhau rõ ràng. Mặt trên có màu xanh sẫm hơn mặt dưới là vì các tế bào thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn. Đây là đặc điểm thích nghi để thực hiện quá trình quang hợp có hiệu quả hơn khi ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt trên của lá nhiều hơn.
4. Con người đã giúp cây duy trì nòi giống bằng những cách :
- Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng miền khác nhau
- Giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu những loại quả và hạt
5. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là cách nhân giống tiết kiệm và rẻ tiền nhất bởi vì kĩ thuật này có ưu điểm lớn:
- Đòi hỏi nguồn nguyên liệu rất dễ kiếm, rẻ tiền: một mảnh nhỏ của một loại mô bất kì của cây mẹ.
- Đạt hiệu quả rất cao: trong một thời gian ngắn có thể tạo ra một số lượng rất lớn (hàng vạn đến hàng triệu) cây con làm giống.
Câu 1: Trả lời:
- Ong lấy phấn hoa: làm cho hạt phấn dính vào nhụy được nhiều hơn và hiệu quả thụ phân cao hơn sẽ cho ra nhiều quả hơn.
- Ong lấy dược nhiều phấn hoa, mật hoa sẽ tạo ra nhiều mật hơn.
Câu 3: Trả lời:
Phần lớn các loại cây đều có lá 2 mặt (trên và dưới) phân biệt nhau rõ ràng. Mặt trên có màu xanh sẫm hơn mặt dưới là vì các tế bào thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn. Đây là đặc điểm thích nghi để thực hiện quá trình quang hợp có hiệu quả hơn khi ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt trên của lá nhiều hơn.
Câu 1:Có mấy loại lá thân biến dạng?Chức năng đối với cây?Cho ví dụ.
Câu 2:Tại sao diệt cỏ lại khó?Nêu biện pháp và cơ sở khoa học của biện pháp đó.
Câu 3:Thế nào là hoa đơn tính,hoa lưỡng tính?Hoa đực,hoa cái?
CÁC BẠN LÀM HỘ MÌNH NHA!THANK YOU
Câu 1 : Có 5 loại lá biến dạng .
+ Lá biến thành gai : làm giảm sự thát hơi nước .
+ Lá biến thành tua cuốn : leo lên giúp cây .
+ Lá biến thành tay móc : giúp cây leo cao .
+ Lá vảy : để bảo vệ .
+ Lá dự trữ : chứa chất dự trữ .
+ Lá bắt mồi : bắt và tiêu hóa mồi .
Sorry nha ! Mình chỉ trả lời được câu 1 thôi nhé !
Các bạn giúp mình nhé thứ năm là mình thi rồi!!
Câu1:thuật toán là gì?Nêu quá trình thực hiện thuật toán trên máy tính? Câu2:Vẽ sơ đồ khối cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu,cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ? Câu3:Trình bày khái niệm về hằng?cho ví dụ về hằng? Câu4:Trình bày khái niệm về biến?Cho ví dụ về biến? Câu5:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu? Câu6:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ?
Câu1:thuật toán là gì?Nêu quá trình thực hiện thuật toán trên máy tính? Câu2:Vẽ sơ đồ khối cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu,cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ? Câu3:Trình bày khái niệm về hằng?cho ví dụ về hằng? Câu4:Trình bày khái niệm về biến?Cho ví dụ về biến? Câu5:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu? Câu6:Nêu cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ?
Hãy lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm "cặp tính trạng tương phản".
+ Người cao - Người thấp.
+ Da trắng – Da đen.
+ Tóc thẳng – Tóc xoăn.
+ Mắt đen - Mắt nâu….
Câu 1 : hãy nêu khái niệm, đặc điểm , phân loại và cho ví dụ về danh từ, động từ , tính từ , chỉ từ , số từ và lượng từ
Câu 2 : hãy nêu khái niệm, mô hình cấu tạo( ý nghĩa phụ trước , phụ sau ) về cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ