Một chất phóng xạ lúc đầu có 8g. Sau 2 ngày, khối lượng còn lại của chất phóng xạ là 4,8g. Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ đó là
Một chất phóng xạ lúc đầu có 8g. sau 2 ngày khối lượng còn lại của chất phóng xạ là 4,8g . Hằng số phóng xạ của nó là
a.6h-1
b.12h-1
c.18h-1
d.36h-1
Chu kỳ bán rã : 7,654735734.10^-35(s)
Hằng số phóng xạ:
\(\lambda=\dfrac{ln2}{T}=\dfrac{ln2}{7,654735734.10^{-35}}=6h^{-1}\)
chọn a
Chu kì bán rã bn tính kiểu gì ra số nhỏ vậy ạ?
Biết Cs137 là chất phóng xạ β-. Sau 15 năm độ phóng xạ của nó giảm bớt 29,3% và khối lượng chất phóng xạ còn lại là 2 , 8 2 . 10 - 8 g . Tính độ phóng xạ ban đầu của Cs137.
A. 1 , 8 . 10 5 Bq
B. 0 , 8 . 10 5 Bq
C. 0 , 9 2 . 10 5 Bq
D. 1 , 8 2 . 10 5 Bq
Đáp án A
Ta có:
• Khối lượng ban đầu của chất phóng xạ:
• Độ phóng xạ ban đầu:
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%
B. 75%
C. 12,5%
D. 87,5%
Đáp án C
Lượng chất còn lại là:
Vậy lượng chất phóng xạ còn lại chiếm 12,5% so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu.
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 12,5%
B. 25%
C. 75%
D. 87,5%
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m 0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24g. Khối lượng m 0 là
A. 5,60g
B. 35,84g
C. 17,92g
D. 8,96g
Khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ là m 0 . Sau 1 năm khối lượng chất phóng xạ còn lại 4g, sau 2 năm còn lại 1g. Sau 3 năm, khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
A. 0,05
B. 0,25
C. 0,025
D. Giá trị khác
Khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ là m 0 . Sau 1 năm khối lượng chất phóng xạ còn lại 4g, sau 2 năm còn lại 1g. Sau 3 năm, khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
A. 0,05
B. 0,25
C. 0,025
D. Giá trị khác
Đáp án B
Áp dụng định luật phóng xạ:
m 1 = m 0 2 − t 1 / T = m 0 2 − 1 / T = 4 m 2 = m 0 2 − t 2 / T = m 0 2 − 2 / T = 1 ⇒ T = 0 , 5 ( n a m ) m 0 = 16 g
⇒ m 3 = m 0 2 − t 3 / T = m 0 2 − 3 / T = 16.2 − 3 / 0 , 5 = 0 , 25 g
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m 0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại 2,24 g. Khối lượng m 0 là
A. 5,6 g
B. 8,96 g
C. 35,84 g
D. 17,92 g
Một lượng chất phóng xạ rađon R 222 n có khối lượng ban đầu là m 0 = 1 m g . Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng chất còn lại ở thời điểm này là
A . H ≈ 3 , 6 . 10 11 B q
B . H ≈ 18 . 10 11 B q
C . H ≈ 1 , 8 . 10 11 B q
D . H ≈ 36 . 10 11 B q
Đáp án A
Ta có:
- Thay (2) vào (1), ta được:
- Độ phóng xạ của lượng chất còn lại:
⇒ H = 0 , 0625 . ln 2 3 , 8 . 24 . 3600 . 6 , 023 . 10 23 . 10 - 3 222 = 3 , 6 . 10 11 B q
Một chất phóng xạ P 84 214 b chu kỳ bán rã là 138 ngày, ban đầu mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian t ngày thi số proton có trong mẫu phóng xạ còn lại là N1. Tiếp sau đó Dt ngày thì số nơtron có trong mẫu phóng xạ còn lại là N=2, biết N 1 = 1 , 158 N 2 . Giá trị của ∆ t gần đúng bằng
A. 140 ngày
B. 130 ngày
C. 120 ngày
D. 110 ngày