Có các Vôn kế có GHD như sau: 15V; 6V ; 1,5V. Hãy chọn Vôn kế có GHD thích hợp để đo các nguồn điện sau
a) Pin dùng trong máy tính 0,5V
b) Pin dùng trong remote 9V
cho ba vôn kế giới hạn đo như sau
1) 1,5V 2)10V 3) 20V
Hãy cho bt vôn kế nào phù hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của các nguồn điện.
a) 1,5V b) 15V c) 7,5V d) 0,5V
Cho mạch điện như hình vẽ. Nối 2 đầu đoạn mạch với hiệu điện thế Umn> 0
Cho R1= 2 ôm, R2= R3= 3 ôm, R4= 7 ôm, Umn= 15V. Nếu mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào 2 điểm A, B thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào? Tại sao?
Nối A và B bằng 1 ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế
mắc vôn kế vào AB ta có \(U_V=U_3-U_1\left(1\right)\)
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{U_{MN}}{R_3+R_4}.R_3=\dfrac{15}{10}.3=4,5\left(V\right)\)
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{U_{MN}}{R_1+R_2}.R_1=\dfrac{15}{5}.2=6\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_V=-1,5\left(V\right)\) dấu trừ ở đây chỉ biểu thị chiều dòng điện thôi bn nhá
vậy cực dương vôn kế nối với điểm B vì ở trên ta thấy Uv=U3-U1 quy ước theo chiều dòng đ đi từ A->B ta đc Uv âm => chiều đúng dòng điện đi từ A->B
nếu mắc Ampe kế ta đc mạch (R1//R3)nt(R2//R4)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2.R_4}{R_2+R_4}=3,3\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_A=I=\dfrac{U_{MN}}{R_{td}}\approx4,54\left(A\right)\)
mạch điện như hình 3 , trong đó R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 15V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b.Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế? Cho mạch điện như hình 4, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 25V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế?
Vôn kế nào phù hợp nhất để đo hiệu điện thế là: 12V trong 4 Vôn kế có giới hạn đo sau:
A. 5V B. 10V C. 15V D. 25V
Giúp mik vs
Vôn kế có thang đo 15V, cắp chính xác là 2. Tính sai số tuyệt đối lớn nhất? Giúp e vs ạ
Cho mạch điện như Hình 1, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4
\(I_{V1}=\dfrac{U_1}{R_V};I_{V2}=\dfrac{U_2}{R_V};I_{V3}=\dfrac{U_3}{R_V}\)
\(U_2=\left(2R+R_V\right)I_{V1}=\left(2R+R_V\right)\cdot\dfrac{U_1}{R_V}=U_1\left(\dfrac{2R}{R_V}+1\right)\Leftrightarrow\dfrac{R}{R_V}=\dfrac{\dfrac{U_2}{U_1}-1}{2}\left(1\right)\)
\(U_3=2R\left(I_{V1}+I_{V2}\right)+U_2=2R\left(\dfrac{U_1+U_2}{R_V}\right)+U_2=\dfrac{R}{R_V}\cdot2\left(U_1+U_2\right)+U_2\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow U_3=\left(\dfrac{U_2}{U_1}-1\right)\left(U_1+U_2\right)+U_2\)
thay số ta được: \(5=\left(U_2-1\right)\left(U_2+1\right)+U_2=U^2_2+U_2-1\Leftrightarrow U^2_2+U_2-6=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}U_2=2V\\U_2=-3\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(U_4=2R\left(I_{V1}+I_{V2}+I_{V3}\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\dfrac{2R}{R_V}\left(U_1+U_2+U_3\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\left(\dfrac{U_2}{U_1}-1\right)\left(U_1+U_2+U_3\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\left(2-1\right)\left(1+2+5\right)+5=13V\)
4.1. Cho mạch điện như hình 3, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4.
Bài2: cho mạch điện như hình vẽ H1-H2:
a, Hãy vẽ Am pe kế đo cường độ dòng điện toàn mạch và von kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1, xác định chiều dòng điện các chốt+,- vào các dụng cụ đo.
b,hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 15V, Vôn kế chỉ 2,5V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2?
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ.
Cuộn dây là thuần cảm, các vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn. Khi khoá k đang mở, điều nào sau đây là đúng về quan hệ các số chỉ vôn kế ? Biết nếu khoá k đóng thì số chỉ vôn kế V 1 không đổi.
A. Số chỉ V 3 bằng số chỉ V 1
B. Số chỉ V 3 bằng số chỉ V 2
C. Số chỉ V 3 lớn gấp 2 lần số chỉ V 2
D. Số chỉ V 3 lớn gấp 0,5 lần số chỉ V 2