cho 1,6 g 1 ancol no đơn chức mạch hở td vs Na dư thu đc 0,56 l H\(_2\) ở đktc
xđ ct phân tử của ancol , viết pt pư của ancol vs CuO , H\(_2\)SO\(_4\) đặc 140\(^o\)C
cho 6(g) 1 ancol no đơn chức mạch hở td vs Na dư thu được 1,12 (l) khí hidro (đktc). xđ công thức phân tử ở ancol
ancol no đơn chức mạch hở ⇒ CTPT có dạng \(C_nH_{2n+2}OH\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(V_{H_2}=1,12l\Rightarrow n_{H_2}=0,05mol\)
\(n_{C_nH_{2n+1}OH}=2n_{H_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}OH}=\dfrac{6}{0,1}=60\Leftrightarrow14n+18=60\)
⇒ n = 3 ⇒ \(C_3H_7OH\)
cho 6(g) 1 ancol no đơn chức mạch hở td vs Na dư thu được 1,12 (l) ở đktc
a, xđ công thức phân tử ở ancol
b, xđ công thức cấu tạo và gọi tên biết khi td CuO tạo ra sản phẩm là anđehit
c, viết pt pư của ancol vs CuO , HBr t\(^o\) , H\(_2\)SO\(_4\) đặc 170\(^0\)C , H\(_2\)SO\(_4\)đặc 140\(^o\)C và pư cháy với oxi
giúp mik vs mai mik có bài kt
cho 7,8 g hh 2 ancol no đơn chức kế tiếp td vừa đủ vs Na thu được 9,9 g hh 2 muối và V (l) H\(_2\) ở đktc
a, tính V
b, xđ ct phân tử của 2 ancol . viết các ct cấu tạo và gọi tên
c, tính % khối lượng mỗi ancol trong hh ban đầu
đốt cháy 10,6 g hh 2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp cần 11,76 l O\(_2\) ở đktc
a, xđ ct phân tử của 2 ancol
b, tính % khối lượng mỗi ancol trong hh
a. nO2 = 0,525 (mol)
nCO2 = x (mol); nH2O = y (mol), ta có bảo toàn khối lượng:
10,6 + 0,525.16.2 = 44x + 18y
Bảo toàn oxi ta có:
y-x + 0,525.2 = 2x + y
Suy ra x = 0,35 (mol); y = \(\dfrac{2}{3}\) (mol)
nancol = \(\dfrac{19}{60}\) (mol)
C trung bình là: \(\dfrac{0,35}{\dfrac{19}{60}}\)\(\simeq\)1,1 suy ra CH3OH và C2H5OH
cho m (g) hh ancol etynic và phenol td vs Na dư thu đc 2,24 (L) H\(_2\) ở đktc . cũng m (g) hh trên cho td vs Br dư thu đc 33,1 g kết tủa trắng viết các pt phản ứng xảy ra và tính m
Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra ở đktc. Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 6 O .
B. C 3 H 10 O .
C. C 4 H 10 O .
D. C 4 H 8 O .
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.
cho 4,2 gam ancol no, đơn chức, mạch hở đun nóng trong H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 3,57 gam ete CT của ancol là
\(Ancol\underrightarrow{H_2SO_4đ,140^oC}etste\)
Gọi CTHH của ancol là \(ROH\)
\(m_{H_2O}=m_{ancol}-m_{este}=4,2-3,57=0,63g\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,63}{18}=0,035mol\)
\(\Rightarrow n_{ancol}=2n_{H_2O}=2\cdot0,035=0,07mol\Rightarrow M_{ancol}=\dfrac{4,2}{0,07}=60\)
\(\Rightarrow R+17=60\Rightarrow R=43\Rightarrow C_3H_7-\)
Vậy ancol cần tìm là \(C_3H_7OH\)
Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O
B. C3H8O
C. C4H8O
D. C4H10O
Đáp án D
ROH + Na → RONa + ½ H2
nX = 2nH2 = 0,05 => ROH = 74 => R = 57 (C4H9) => X là C4H9OH
Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C4H8O.
D. C4H10O.