Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon (Q) thì thấy cứ 1 thể tích đem đốt sinh ra 4 thể tích CO2 VÀ 5 thể tích hơi nước (đo ở cùng nhiệt độ áp suất).CTPT của Q ?
Đốt chát 1 hidrocacbon A thì thấy cứ 1 thể tích A đem đốt sinh ra 4 thể tích CO2 và 5 thể tích H2O ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm CTPT của hidrocacbon A
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol nên
\(n_{CO_2}=4\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2\cdot5=10\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{4}{1}=4\)
Số nguyên tử : \(\dfrac{10}{1}=10\)
\(CTPT:C_4H_{10}\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8
D. CH4
khi đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon x thu được thể tích khí co2 bằng thể tích hidrocacbon x khi đem đốt trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. hidrocacbon đó là
X + O2 => CO2 + H2O
X là : anken
Các hidrocacbon là những chất thuộc dãy đồng đẳng của anken như : C2H4, C3H6 , .
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B. C3H8.
C. C4H6.
D. C4H8
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4
B C3H8
C. C4H6
D C4H8
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B C3H8.
C. C4H6.
D C4H8.
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích hợp chất A cần 9 thể thích khí O2 và tạo ra 6 thể tích khí cacbonic và 8 thể tích hơi nước. Các chấy khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của A
Giả sử khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
\(n_A=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9}{1}=9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 6 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 16 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=6.2+8.1-9.2=2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C là \(\dfrac{6}{2}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H là \(\dfrac{16}{2}=8\) (nguyên tử)
Số nguyên tử O là \(\dfrac{2}{2}=1\) (nguyên tử)
=> CTPT: C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là
A. CH4 và 40%
B. C2H6 và 50%
C. C2H6 và 60%
D. C3H8 và 50%
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
C2H2 + 5O2 → 2CO2 + H2O
a 2a a
4 C x H y + ( 4 x + y ) O 2 → 4 x C O 2 + 2 y H 2 O b 4 x b y b 2
Ta có hệ phương trình sau:
a + b = 2 2 a + x b = 4 a + y b 2 = 4 → x = 2 y = 6 a = b
=> A là C2H6 và chiếm 50%
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat
B. metyl fomat
C. metyl axetat
D. propyl fomat
Đáp án: B
Este sẽ có dạng:
C
n
H
2
m
O
m
Do là no đơn chức nên
π
=
1
⇒
n
=
m
Do là đơn chức nên
n
=
m
=
2
⇒
C
2
H
4
O
2
⇒ H C O O C H 3 ⇒ metyl fomat