Trình bày thí nghiệm xác định chất lỏng theo phương pháp kéo vòng kim loại bứt ra khỏi bề mặt của chất lỏng đó.
Trình bày thí nghiệm xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng theo phương pháp kéo vòng kim loại bứt ra khỏi bề mặt của chất lỏng đó .
Kéo vòng nhôm bứt ra khỏi bề mặt của chất lỏng cần đo hệ số căng bề mặt. Dùng lực kết và thước kẹp đo:
+ Trọng lượng P của vòng nhôm; lực kéo F vừa đủ để bứt vòng khỏi mặt chất lỏng. Tính lực căng bề mặt : FC = F – P
+ Đo đường kính vòng ngoài và vòng trong của vòng, rồi tính tổng chu vi :
L = π(d1+ d2) (d1 và d2 là đường kính vòng ngoài và vòng trong).
Giá trị hệ số căng bề mặt của chất lỏng được tính :
Một vòng nhôm có trọng lượng là 62,8. 10 - 3 N được đặt sao cho đáy của tiếp xúc với mặt chất lỏng đựng trong một cốc thuỷ tinh. Đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt bằng 48 mm và 50 mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72. 10 - 3 N/m và của rượu là 22. 10 - 3 N/m. Xác định lực kéo vòng nhôm đê bứt nó lên khỏi mặt thoáng của chất lỏng trong hai trường hợp : chất lỏng là nước.
Muốn kéo vòng nhôm bứt khỏi mặt thoáng của nước thì cần tác dụng lên nó lực F 1 hướng thẳng đứng lên trên và có cường độ nhỏ nhất bằng tổng trọng lực P của vòng nhôm và lực căng bề mặt F c của nước : F 1 = P + F c
Vì mặt thoáng của nước tiếp xúc với cả mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm nên lực căng bề mặt Fc có độ lớn bằng :
F c = σ π (d + D)
Từ đó suy ra: F 1 = P + σ π (d + D).
Với chất lỏng là nước có σ = 72. 10 - 3 N/m, ta tìm được :
F 1 = 62,8. 10 - 3 + 72. 10 - 3 .3,14.(48 + 50). 10 - 3 ≈ 85. 10 - 3 N
Một vòng nhôm có trọng lượng là 62,8. 10 - 3 N được đặt sao cho đáy của tiếp xúc với mặt chất lỏng đựng trong một cốc thuỷ tinh. Đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt bằng 48 mm và 50 mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72. 10 - 3 N/m và của rượu là 22. 10 - 3 N/m. Xác định lực kéo vòng nhôm đê bứt nó lên khỏi mặt thoáng của chất lỏng trong hai trường hợp : chất lỏng là rượu.
Muốn kéo vòng nhôm bứt khỏi mặt thoáng của nước thì cần tác dụng lên nó lực F 1 hướng thẳng đứng lên trên và có cường độ nhỏ nhất bằng tổng trọng lực P của vòng nhôm và lực căng bề mặt F c của nước : F 1 = P + F c
Vì mặt thoáng của nước tiếp xúc với cả mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm nên lực căng bề mặt Fc có độ lớn bằng :
F c = σ π (d + D)
Từ đó suy ra: F 1 = P + σ π (d + D).
Với chất lỏng là rượu có σ = 22. 10 - 3 N/m, ta tìm được :
F 2 = 62,8. 10 - 3 + 22. 10 - 3 .3,14.(48 + 50). 10 - 3 ≈ 69,5. 10 - 3 N.
Cho 1 cốc nước, 1 cốc chất lỏng không hòa tan trong nước, 1 ống thủy tinh hình chữ U, 1 thước đo chiều dài. Hãy trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng
Link Tham khảo :
https://www.academia.edu/31918640/TH%C3%94NG_TIN_CHUNG_V_S%C3%81NG_KI_N
1.Với ông nhỏ giọt có đường kính d, điều kiện để giọt chất lỏng bắt đầu rơi khỏi ống là gì Viết biểu thức liên hệ giữa trọng lượng của giọt nước
khi rơi với lực căng bề mặt của giọt chất lỏng tác dụng lên miệng ống.
2.Với vòng kim loại trọng lượng P có đường kính trong d1và đường kính ngoài d2, điều kiện về lực kéo tối
thiểu bứt vòng kim loại ra khỏi mặt chất lỏng là gì ? Viết biểu thức liên hệ giữa trọng lượng của vòng kim loại, lực kéo tối thiểu F và lực căng mặt ngoài của chất lỏng bám bên trong vào bên ngoài
vòng kim loại.
Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình đo bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 50 cm/s, biên độ sóng coi như không đổi. Điểm M trên bề mặt chất lỏng với . Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là
A. 100 π cm/s
B. 160 π cm/s
C. 120 π cm/s
D. 80 π cm/s
Đáp án B
Bước sóng:
Biên độ dao động của phần tử tại M:
Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là:
Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình
x A = x B = 4 cos ( 40 π t )
( x A , x B đo bằng cm, t tính bằng s).
Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 50 cm/s, biên độ sóng coi như không đổi. Điểm M trên bề mặt chất lỏng với .
Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là
A. 100 π cm/s
B. 160 π cm/s
C. 120 π cm/s
D. 80 π cm/s
Đáp án B
Bước sóng:
Biên độ dao động của phần tử tại M:
Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là:
Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình x A = x B = 4 cos 40 πt (xA, xB đo bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 50 cm/s, biên độ sóng coi như không đổi. Điểm M trên bề mặt chất lỏng với A M - B M = 10 3 c m . Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là
A. 100πcm/s
B. 120πcm/s
C. 160πcm/s
D. 80πcm/s
Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình u A = u B = 4 cos 40 πt ( u A , u B đo bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 50 cm/s, biên độ sóng coi như không đổi. Điểm M trên bề mặt chất lỏng với A M − BM = 10 3 cm . Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là
A. 100 π cm / s
B. 160 π cm / s
C. 120 π cm / s
D. 80 π cm / s