cho dung dịch HCL đặc ,dư tác dụng với 6,96 gam MnO2 . lượng khí cho sinh ra oxi hóa hoàn toàn kim loại M , tạo ra 7,6 gam muối . kim loại M là
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y . a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b . Xác định R m và a . . c . Hoà tan hết a gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
Cho 17,4 gam M n O 2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
A. Ca
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Bài 9: Đốt chảy hoàn toàn m gam kim loại M trong bình chứa Cl2 dư sản phẩm sinh ra là muối clorua của kim loại M và lượng khí Cl2 giảm di 6,72 lit(dktc). Cho toàn bộ muối sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 21,4 gam kết tủa hidroxit của kim loại M là hợp chất của M và nhóm OH) Tìm kim loại M
\(n_{Cl_2\left(pư\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + nCl2 --to--> 2MCln
0,3------>\(\dfrac{0,6}{n}\)
MCln + nNaOH + M(OH)n + nNaCl
\(\dfrac{0,6}{n}\)------------->\(\dfrac{0,6}{n}\)
=> \(\dfrac{0,6}{n}\left(M_M+17n\right)=21,4\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 6,5
B. 5,6
C. 2,8
D. 4,2
Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 6,5.
C. 5,6.
D. 8,4.
Đáp án C
Fe +2HCl → H2 +FeCl2
0,1 mol ← 0,1 mol
→ m=5,6
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 61,5 gam
C. 24,5 gam
D. 17,5 gam
Đáp án A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6 Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 61,5 gam
C. 24,5 gam
D. 17,5 gam
Đáp án A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6
Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 24,5 gam
C. 17,5 gam
D. 61,5 gam
Chọn A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6 Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 38,10 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Cu