Giải thích nguyên nhân mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất là do
A. có ưu thế về diện tích mặt nước lớn nhất cả nước.
B. có vùng biển rộng với trữ lượng hải sản lớn nhất cả nước.
C. có ngư trường trọng điểm với nhiều bãi tôm cá lớn.
D. có khí hậu mang tính cận xích đạo gió mùa, ít biển động.
Đáp án A
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất là do có ưu thế về diện tích mặt nước lớn nhất cả nước (hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, diện tích rừng ngập mặn, vùng cửa sông….)
Ngư trường lớn và vùng biển rộng là điều kiện cho đánh bắt thủy sản.
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất là do
A. có ưu thế về diện tích mặt nước lớn nhất cả nước.
B. có vùng biển rộng với trữ lượng hải sản lớn nhất cả nước.
C. có ngư trường trọng điểm với nhiều bãi tôm cá lớn.
D. có khí hậu mang tính cận xích đạo gió mùa, ít biển động.
Đáp án A
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất là do có ưu thế về diện tích mặt nước lớn nhất cả nước (hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, diện tích rừng ngập mặn, vùng cửa sông….)
Ngư trường lớn và vùng biển rộng là điều kiện cho đánh bắt thủy sản.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn?
A. Lượng mưa ngày càng ít.
B. Bão hoạt động mạnh.
C. Diện tích mặt nước giảm.
D. Xâm nhập mặn sâu.
Chọn đáp án D
Mặc dù nuôi trồng thủy sản nước ngọt là ngành kinh tế mũi nhọn nhưng hiện nay nghề nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long đang gặp nhiều trở ngại do tác động của biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện, nay gặp nhiều khó khăn?
A. Xâm nhập mặn sâu.
B. Bão hoạt động mạnh.
C. Diện tích mặt nước giảm.
D. Lượng mưa ngày càng ít.
Hướng dẫn: SGK/187, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn?
A. Lượng mưa ngày càng ít.
B. Bão hoạt động mạnh.
C. Diện tích mặt nước giảm.
D. Xâm nhập mặn sâu.
Chọn đáp án D
Mặc dù nuôi trồng thủy sản nước ngọt là ngành kinh tế mũi nhọn nhưng hiện nay nghề nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long đang gặp nhiều trở ngại do tác động của biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn.
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho Đồng bằng Sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. Thành tựu của thủy lợi hóa.
C. Trữ lượng thủy sản lớn.
D. Lao động có trình độ cao.
Chọn đáp án B
Diện tích nuôi trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70\% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước. Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản. Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản… Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh nghiệm. Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho nuôi trồng phát triển. Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu. Đặc biệt thành tựu của thủy lợi hóa ở ĐBSCL chính là tiền đề cho sự phát triển nhanh chóng nuôi trồng thủy sản khi có lợi thế thị trường trong những năm qua. Trong các hoạt động hỗ trợ cho sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản, chế biến thức ăn, sản xuất giống thủy sản và đặc biệt là công tác phát triển hệ thống thủy lợi là không thể không nhắc đến. Hoạt động nuôi thủy lợi được chia làm 4 vùng, 22 tiểu vùng và 120 khu thủy lợi. Tạo tiền đề quan trọng cho việc khắc phục hậu quả của tự nhiên, thiên tai và tăng năng suất đáng kể cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A. Lao động có trình độ cao.
B. Diện tích mặt nước rộng lớn.
C. Trữ lượng thủy sản lớn.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
Hướng dẫn: SGK/187, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho Đồng bằng Sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. Thành tựu của thủy lợi hóa.
C. Trữ lượng thủy sản lớn.
D. Lao động có trình độ cao.
Chọn đáp án B
Diện tích nuôi trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70\% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước. Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản. Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản… Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh nghiệm. Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho nuôi trồng phát triển. Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu. Đặc biệt thành tựu của thủy lợi hóa ở ĐBSCL chính là tiền đề cho sự phát triển nhanh chóng nuôi trồng thủy sản khi có lợi thế thị trường trong những năm qua. Trong các hoạt động hỗ trợ cho sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản, chế biến thức ăn, sản xuất giống thủy sản và đặc biệt là công tác phát triển hệ thống thủy lợi là không thể không nhắc đến. Hoạt động nuôi thủy lợi được chia làm 4 vùng, 22 tiểu vùng và 120 khu thủy lợi. Tạo tiền đề quan trọng cho việc khắc phục hậu quả của tự nhiên, thiên tai và tăng năng suất đáng kể cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG Ở ĐỒNG BẰNG SỔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SỒNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và năm 2015?
A. Sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Hồng
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ở cả Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Chọn B
Sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG Ở ĐỒNG BẰNG SỔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SỒNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và năm 2015?
A. Sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Hồng.
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ở cả Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.