H2SO4 39,2% là axit loãng hay đặc
Cho các phản ứng :
(a) Sn + HCl (loãng) →
(b) FeS + H2SO4 (loãng) →
(c) MnO2 + HCl (đặc) → t ∘
(d) Cu + H2SO4 (đặc) → t ∘
(e) Al + H2SO4 (loãng) →
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò oxi hóa là :
A. 3
B. 6
C. 2.
D. 5
Chọn C
H+ thể hiện tính oxi hóa :
2 H + + 2 e → H 2 ↑
Phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hóa là phản ứng của H+ với kim loại có tính khử mạnh hơn H, giải phóng khí H2. Suy ra có 2 phản ứng là (a) và (e).
Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng)→
(b) Fe + H2SO4 (loãng)→
(c) MnO2 + HCl (đặc)→
(d) Cu + H2SO4 (đặc)→
(e) Al + H2SO4 (loãng) →
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4→
Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò chất oxi hoá là :
A. 3
B. 5
C. 2
D. 6
Đáp án C.
Các phương trình : a,b.
(a) Sn + 2HCl (loãng) → SnCl 2 + H 2
Chất oxi hóa ( sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại H).
(b) Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2
Chất oxi hóa ( sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại H).
(c) MnO 2 + 4 HCl ( đặc ) → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Chất khử ( sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại Cl).
(d) Cu + 2 H 2 SO 4 đặc → CuSO 4 + SO 2 + 2 H 2 O
Chất oxi hóa ( sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại S).
(e) 10 FeSO 4 + 2 KMnO 4 + 8 H 2 SO 4 → 5 Fe SO 4 3 + K 2 SO 4 + 2 MnSO 4 + 8 H 2 O
Môi trường
Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
ĐÁP ÁN D
HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng;H2SO4 loãng.
Cách pha loãng axit H 2 SO 4 đặc nào sau đây là đúng ?
Đáp án A
Giải thích : Axit sufuric đặc hút nước rất mạnh và tỏa nhiều nhiệt. Vì thế, cách pha loãng axit an toàn là rót từ từ axit theo đũa thủy tinh chảy vào cốc chứa nước và khuấy nhẹ. Không được làm ngược lại.
Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng ?
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X trong đó số mol Fe2(SO4)3 gấp 2 lần số mol FeSO4. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc)?
A. 1,68 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 2,24 lít.
Quy đổi hỗn hợp X gồm a mol Fe2O3 và b mol FeO. Do đó n F e 2 ( S O 4 ) 3 = a v à n F e S O 4 = b
Theo giả thiết a = 2b ⇒hỗn hợp X gồm 2b mol Fe2O3 và b mol FeO.
Trong 39,2 gam hỗn hợp X gồm 2b’ mol Fe2O3 và b’ mol FeO ⟹ 320b'+72b' = 39,2
⟹ b’ = 0,1 ⟹ nFeO = 0,1
⟹ V = 1,12 (lít)
Đáp án C
Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây đúng?
A. Rót từ từ và khuấy nhẹ.
B. Rót từ từ và khuấy nhẹ
C. Rót và không khuấy.
D. Rót mạnh và khuấy
Giải thích:
Để pha loãng H2SO4 đặc ta đổ từ từ H2SO4 đặc lên đũa thủy tinh và khuấy nhẹ => chọn B
Quá trình pha loãng vào nước tỏa nhiệt mạnh nên tuyệt đối không làm ngược lại vì sẽ gây hiện tượng sốc nhiệt làm bắn H2SO4 đặc lên -> gây nguy hiểm cho người làm thí nghiệm.
P/s: Ngoài ra đây cũng là thí nghiệm để phản ứng damage lại những bạn thích trào lưu “ Tại sao tớ đổ cậu mà cậu không đổ tớ “ ?
Đáp án B
Cách pha loãng axit H 2 S O 4 đặc nào sau đây đúng?
A. Rót từ từ và khuấy nhẹ
B. Rót từ từ và khuấy nhẹ
C. Rót và không khuấy
C. Rót và không khuấy
Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc)
A. chất lỏng tạo thành dung dịch đồng nhất
B. chất lỏng tách thành hai lớp sau đó tạo thành dung dịch đồng nhất
C. không quan sát được hiện tượng
D. chất lỏng tách thành hai lớp
Chọn đáp án D
RCOOH + R’OH ⇄ RCOOR’ + H2O.
Đây là phản ứng este hóa tạo RCOOR’: nhẹ hơn nước và không tan trong nước
⇒ hiện tượng quan sát được là chất lỏng sẽ tách thành 2 lớp (lớp trên là este, lớp dưới là nước cất)
⇒ chọn đáp án D.