Loãng nha bạn , axit H2SO4 đậm đặc có nồng độ là 98%
Cho sắt vào để thử để nguội axit thôi nha
Loãng nha bạn , axit H2SO4 đậm đặc có nồng độ là 98%
Cho sắt vào để thử để nguội axit thôi nha
1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm
2)Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết pthh
b) tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
3)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch H2SO4 loãng,H2SO4 đặc,HCl,BaCl2
Chất nào sau đây có thể hòa tan được bột kim loại Ag?
A. NaOH
B. HCl
C. H2SO4 đặc nóng.
D. H2SO4 loãng.
Axit sunfuric đặc cũng có một số tính chất giống của axit sunfuric loãng là gì?
Nêu điều kiện? Cho 2 ví dụ? Ngoài ta nó còn có những tính chất riêng nào của nó? Cho 2 ví dụ?
Cho 112g sắt tác dụng với 500g dd axit HCl 17,75% và axit H2SO4 0,5M hỏi:
a) axit hay Fe còn dư, dư là bao nhiêu gam
b) Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc cho biết d=1,2g/cm3
hãy sử dụng các hóa chất : Cu, MgO, NaOH, CuCO3, CuSO4.5H2O, dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc để làm thì nghiệm CMR
a, dd H2SO4 loãng có đầy đủ những tính chất hh chung của axit
b, H2SO4 đặc có những tc hh đặc trưng
Cho 10 gam hỗn hợp Fe và FeO tác dung vua du voi dung dich H2SO4 loãng kết thúc thu được 1,12 khí hidro ở đktc.
a) Tính thành phần phan tram mói chat trong hon hop ban dau
b)tính axit H2SO4 đã dung
Câu 1. Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây
A. CaO, Cu, KOH, Fe B. CaO, SO2, K, Fe(OH)3
C. CaO, Zn, NaOH, ZnO D. CaO, FeO, Ag, KOH
Câu 2. Những dãy chất nào sau đây, đâu là dãy oxit bazơ?
A. CaO, CuO, MgO, Na2O B. NO2,SO2, K2O, N2O5
C. CO, H2O, CO2, Cl2O7 D. P2O5, SO3, NO, CO2
Câu 3. Những oxit nào sau đây có thể phản ứng theo sơ đồ: Oxit + H2O à Dung dịch bazơ
A. CO2 B. Na2O C. N2O5 D. NO2 và K2O
Câu 4. Phản ứng của axit với bazơ là phản ứng
A. hóa hợp B. trung hòa C. thế D. phân hủy
Câu 5. Hoàn thành PTHH sau: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng à
A. H2O + SO2 B. CuSO4 + SO2 + H2O
C. H2O + SO3 D. CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 6: Để nhận biết từng dung dịch trong cặp dung dịch gồm HCl và H2SO4 ta dùng:
A. quỳ tím B. dung dịch CuSO4 C. dung dịch BaCl2 D. dung dịch Na2CO3
Câu 7: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất rắn màu trắng: NaCl, Na2O, P2O5.
A. Nước, quỳ tím B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaOH. D. quỳ tím
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam đồng bằng 250ml dung dịch HCl. Thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 0 lít
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp gồm Cu – Fe bằng dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí đktc. Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,3% B. 46,7% C. 32,5% D. 67,5%
Câu 10: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp gồm bao nhiêu công đoạn?
A. 3 công đoạn B. 2 công đoạn C. 4 công đoạn D. 5 công đoạn
mn giúp mk vs
Cho một hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3 gam một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 35,7%.
B. 64,3%.
C. 26,8%.
D. 73,2%