Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là
A. 22,4 lít.
B. 89,6 lít.
C. 44,8 lít.
D. 67,2 lít.
Số mol khí CH4 là: nCH4= =2 mol
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
Phản ứng: 2mol → 4mol
=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2---->4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
=> B
Một loại khí thiên nhiên có thành phần về thể tích như sau:
85% C H 4 ; 10% C 2 H 6 ; 3% N 2 ; 2% C O 2 .
1. Người ta chuyển metan trong 1000 m 3 (đktc) khí thiên nhiên đó thành axetilen (hiệu suất 50%) rồi thành vinyl clorua (hiệu suất 80%). Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính khối lượng vinyl clorua thu được.
2. Người ta đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên đó để đun nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C . Tính thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần đốt, biết rằng nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol CH4 và 1 mol C 2 H 6 lần lượt là 880 kJ và 1560 kJ ; để làm cho lml nước tăng thêm 1 ° cần 4,18 J và khi đốt khí thiên nhiên, 20% nhiệt lượng toả ra môi trường không khí.
1. Trong 1000 m 3 khí thiên nhiên có 850 m 3 C H 4
2 C H 4 → 1500 ° C C 2 H 2 + 3 H 2
CH ≡ CH + HCl → 150 - 200 ° C , H g C l 2 C H 2 = C H - C l
Khối lượng vinyl clorua thu được (nếu hiệu suất các quá trình là 100%) là:
Với hiệu suất cho ở đầu bài, khối lượng vinyl clorua là:
2. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C :
100.4,18.(100 - 20) = 33440 (kJ)
Vì 20% nhiệt lượng đã toả ra môi trường nên nhiệt lượng mà khí thiên nhiên cần cung cấp phải là :
Đặt số mol C 2 H 6 tà x thì số mol C H 4 là 85. 10 - 1 x.
Ta có 1560x + 88085. 10 - 1 x = 41800
x = 462. 10 - 2
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
A. 78,4 lít
B. 56,0 lít
C. 70,0 lít
D. 84,0 lít
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít
B. 84,0 lít
C. 56,0 lít.
D. 78,4 lít.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
khí thiên nhiên có thành phần theo thể tích gồm 90% CH4 2% C2H6 8% CO2 và N2 tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,5m3 khí thiên nhiên biết hiệu suất là 95% và năng suất tỏa nhiệt của CH4 C2H6 lần lượt là 880 kJ/mol và 1.560 kJ/mol
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiêm gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 84,0 lít
B. 70,0 lít
C. 78,4 lít
D. 56,0 lít
Đốt cháy hòan tòan một thể tích khí thiên nhiên gồm metan,etan,propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thế tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thế tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tòan lượng khí thiên nhiên trên 1à (Cho H=1; C=12; O=16)
A. 70,0 lít.
B. 7,84 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Đáp án A
Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi ta có: