giúp mình trả lời câu hỏi này với ....
sự phân bố của sản phẩm nông nghiệp theo hướng tây-đông ntn ?
Hình 38.2
Kể tên các sản phẩm nông nghiệp theo hướng phân hóa từ tây sang đông?
Giúp m câu này với.
Tham khảo
- Vùng đồng bằng trung tâm:
+ Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì: lúa mì.
+ Xuống phía nam: trồng ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa.
+ Ven vịnh Mê-hi-cô: cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía,...) và cây ăn quả.
- Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì: chăn thả gia súc.
- Tây nam Hoa Kì: trồng nhiều cây ăn quả (nho, cam, chanh).
- Sơn nguyên Mê–hi–cô: chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
Tham khảo
- Vùng đồng bằng trung tâm:
+ Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì: lúa mì.
+ Xuống phía nam: trồng ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa.
+ Ven vịnh Mê-hi-cô: cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía,...) và cây ăn quả.
- Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì: chăn thả gia súc.
- Tây nam Hoa Kì: trồng nhiều cây ăn quả (nho, cam, chanh).
- Sơn nguyên Mê–hi–cô: chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
- Vùng đồng bằng trung tâm:
+ Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì: lúa mì.
+ Xuống phía nam: trồng ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa.
+ Ven vịnh Mê-hi-cô: cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía,...) và cây ăn quả.
- Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì: chăn thả gia súc.
- Tây nam Hoa Kì: trồng nhiều cây ăn quả (nho, cam, chanh).
- Sơn nguyên Mê–hi–cô: chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
CÂU 1: TRÌNH BÀY ĐẶC ĐIỂM VÀ SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP BẮC MĨ.
CÂU 2: TẠI SAO CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP BẮC MĨ LẠI CÓ SỰ PHÂN HÓA THEO CHIỀU BẮC - NAM VÀ TÂY - ĐÔNG?
tham khảo
1. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.
- Lúa mì: phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
- Ngô: phía Bắc đồng bằng Trung Tâm (Hoa Kì), trên sơn nguyên Mê – hi – cô và ven biển vịnh Mê – hi – cô.
- Các cây công nghiệp nhiệt đới (dừa, lạc , bông vải , mía) và cây ăn quả (cam, chuối): ven vịnh Mê-hi-cô.
- Nho: phía tây nam Hoa Kì.
- Đậu tương: Phía nam vùng đồng bằng Trung Tâm của Hoa Kì
- Cà phê: sơn nguyên Mê – hi – cô.
- Lợn: vùng đồng bằng Trung Tâm của Hoa Kì.
- Bò: vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì, sơn nguyên Mê – hi
2.Vì các khu vực này có khí hậu khác nhau nên sản phẩm nông nghiệp cũng khác nhau. Ở phía Bắc có khí hậu lạnh trồng chủ yếu là lúa mì, phía Nam khí hậu ấm hơn trồng ngô, lúa mỳ và chăn nuôi gia súc. Ở phía Tây có khí hậu khô hạn, chủ yếu là hệ thống núi Cooc đi e nên chủ yếu phát triển chăn nuôi, phía Đông có khí hậu thích hợp cho việc trồng cây nông nghiệp và chăn nuôi.
Trình bày sự phân bố của các sản phẩm nông nghiệp phân hoá theo chiều từ Bắc xuống Nam , chiều từ Tây sang Đông và giải thích vì sao có sự phân hoá đó ?
Trình bày sự phân bố của các sản phẩm nông nghiệp phân hoá theo chiều từ Bắc xuống Nam , chiều từ Tây sang Đông và giải thích vì sao có sự phân hoá đó ?
ở bắc mĩ nha bạn
TK:
- Vùng đồng bằng trung tâm:
+ Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì: lúa mì.
+ Xuống phía nam: trồng ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa.
+ Ven vịnh Mê-hi-cô: cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía,...) và cây ăn quả.
- Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì: chăn thả gia súc.
- Tây nam Hoa Kì: trồng nhiều cây ăn quả (nho, cam, chanh).
- Sơn nguyên Mê–hi–cô: chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
Phân bố sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp hợp lí nhất ở Bắc Trung Bộ theo hướng từ Đông sang Tây là
A. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng đầu nguồn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
B. khai thác thủy sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
C. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng đầu nguồn.
D. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
Đáp án C
Quan sát Hình 35.1, xác định được tên các hoạt động sản xuất từ vùng ven biển phía Đông đến vùng núi phía Tây:
Phân bố sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp hợp lí nhất ở Bắc Trung Bộ theo hướng từ Đông sang Tây là: khai thác thủy sản -> rừng ngập mặn -> rừng chắn cát -> nuôi thủy sản -> cây hàng năm -> chăn nuôi lợn, gia cầm -> rừng, cây công nghiệp lâu năm -> chăn nuôi gia súc lớn -> rừng đầu nguồn.
* Căn cứ vào hình 10.9. Phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc (trang 94 SGK), trả lời các câu hỏi sau:
Vật nuôi chủ yếu ở miền Tây Trung Quốc là:
A. ngựa
B. bò
C. trâu
D. cừu
CUỐN BÀI TẬP NÀO,MIK CHỈ MUA TẬP BẢN ĐỒ HOI
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng?
1. Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
2. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
3. Phát huy các thế mạnh sẵn có cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
4. Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng tây - đông.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đọc bảng 25.2 (SGK) theo hàng ngang, hãy nêu đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt; theo cột, hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm này
- Theo hàng ngang
+ Lúa gạo: tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, cao ở Đồng bằng sông Hồng, trung bình ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Thuỷ sản nước ngọt: tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, cao ở Đồng bằng sông Hồng, trung bình ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Bắc Trung Bộ.
- Theo hàng dọc: Sản phẩm chuyên môn hoá và xu hướng biến động.
+ Đồng bằng sông Hồng: Lợn, cói (xu hướng biến động tăng), gia cầm, đậu tương (tăng mạnh), thuỷ sản nước ngọt (xu hướng biến động tăng), đay (xu hướng biến động giảm), lúa gạo.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Lúa gạo, gia cầm (xu hướng biến động tàng rất manh), thuỷ sản nước ngọt, dừa, lợn, đay, cói (tăng mạnh), mía.