tìm x,y thuộc Z , biết
a, ( x-6)( y-2)
b, (x-8)(y+7)
tìm x,y thuộc Z ,biêt: (2x-1).(2x+1)=-35
tìm c,y thuộc Z , biết: (x+1)^2 + (y+1)^2 + (x-y)^2 =2
tìm x,y thuộc Z, biết: (x^2-8).(x^2-15)<0
tìm x,y thuộc Z biết: x=6.y và|x|-|y|=60
tìm a,b thuộc Z biết: |a|+|b|<2
tìm x,y thuộc z ,biết
a,(x+1).(y-2)=0
b,(x-5).(y-7)=1
c,(x+4).(y-2)=1
d,(x+7).(y-3)=-6
e,(x-12).(y-10)=-8
f,xy+x+y=-5
b,Vì (x-5 ) (y-7)=1 nên x-5 và y-7 đều thuộc Ư(1)=[-1,1]
Ta có bảng sau:
x-5 1 -1
y-7 1 -1
x 6 4
y 8 6
Vậy(x,y)=(6,8),(4,6)
Những câu c,d,e làm tương tự.
\(\left(x+1\right)\left(y-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+1=0\\y-2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\\y=2\end{cases}}\)
vậy x=-1 và y=2
\(\left(x-5\right)\left(y-7\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-5=1\\y-7=1\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=6\\y=8\end{cases}}\)
vậy x=6 vs y=8
\(\left(x+4\right)\left(y-2\right)=1\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+4=1\\y-2=1\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-3\\y=3\end{cases}}\)
vậy x=-3 và y=3
Tìm x,y,z thuộc z, biết:
x/-10 = -7/y =2/-6=-4/8
a) Tìm x thuộc Z biết: -2(x+6)+6(x-10)=8
b) Tìm các số nguyên x,y biết (x+2)(y-3)=5
\(\text{(x+2)(y-3)=5 }\)
\(\Rightarrow\)x+2;y-3\(\in\)Ư(5)
Mà Ư(5)={1;5;-1;-5}
Có bảng:
Th1:
x+2=1;y-3=6
=>x=-3
y=9
Tương tự 3 trường hợp còn lại
A) -2(x+6)+6(x-10) = 8
= (-2x)+(-2.6) + 6x-6.10 =8
= (-2x+6x)-(12+60) = 8
= 4x - 72 = 8
=4x = 80
= x =20
b) x là : -3 ; -1
y là : -2 ; 8
còn cách giải bài b thì bn kia giải rồi nhé
a.-2(x+6)+6(x-10)=8
-2x+6+6x-10=8
-2x+6x+6-10=8
4x+6-10=8
4x+6=8+10
4x+6=18
4x=18-6
4x=12
x=12:4
x=3
b.(x+2)(y-3)=5
=>(x+2)(y-3)thuộc Ư(5)={1;-1;5;-5}
=>TH1:x+2=1 hoặc x+2=5 và y-3=1 hoặc y-3=5
x=1-2 x=5-2 y=1+3 y=5+3
x=-1 x=3 y=4 y=8
TH2:x+2=-1 hoặc x+2=-5 và y-3=-1 hoặc y-3=-5
x=-1-2 x=-5-2 y=-1+3 y=-5+3
x=-3 x=-7 y=2 y=-2
tìm x, y, z thuộc z biết x + y = -8
y-z = 4
7 -x = -6
Bài 1:Lập thành các cặp phân số bằng nhau từ tích sau:
a,(-3).10=15.(-2)
b,x.6=y.(-7) [ x,y thuộc z; x,y khác 0]
Bài 2:Tìm x,y,z
a,15/x =x/4=x/16=6/-8=
b,x/3=y/20=4
Tìm x, y thuộc Z biết:
a) x ( x + 6 ) = 0
b) ( x − 3 ) . ( y + 7 ) = 0
c) ( x − 2 ) ( x 2 + 2 ) = 0
a) x ( x + 6 ) = 0 ⇔ x = 0 x + 6 = 0 ⇔ x = 0 x = − 6
Vậy x = 0 hoặc x = - 6
b) ( x − 3 ) . ( y + 7 ) = 0 ⇔ x − 3 = 0 y + 7 = 0 ⇔ x = 3 y = − 7
Vậy x = 3 hoặc x = -7
c) ( x − 2 ) ( x 2 + 2 ) = 0 ⇔ x − 2 = 0 x 2 + 2 = 0 ⇔ x = 2 x 2 = − 2 ( L )
Vậy x = 2
1.tìm x thuộc Z, biết :
a) x - 3 / x + 7 = -5/-6
b) x - 7 / x + 3 = 4/3
c) x - 10 / 6 = -5/18
d) x - 2 / 4 = 25 / x-2
e) 7/x = x/28
f) 40 + x / 77-x = 6/7
2.tìm x,y thuộc Z, biết
x - y = 4 và x - 7 / y+ 6=7/6
1a) \(\frac{x-3}{x+7}=\frac{-5}{-6}\)
=> \(\frac{x-3}{x+7}=\frac{5}{6}\)
=> (x - 3).6 = 5.(x + 7)
=> 6x - 18 = 5x + 35
=> 6x - 5x = 35 + 18
=> x = 53
b) \(\frac{x-7}{x+3}=\frac{4}{3}\)
=> (x - 7). 3 = (x + 3). 4
=> 3x - 21 = 4x + 12
=> 3x - 4x = 12 + 21
=> -x = 33
=> x = -33
c) \(\frac{x-10}{6}=-\frac{5}{18}\)
=> (x - 10) . 18 = -5 . 6
=> 18x - 180 = -30
=> 18x = -30 + 180
=> 18x = 150
=> x = 150 : 18 = 25/3
d) \(\frac{x-2}{4}=\frac{25}{x-2}\)
=> (x - 2)(x - 2) = 25 . 4
=> (x - 2)2 = 100
=> (x - 2)2 = 102
=> \(\orbr{\begin{cases}x-2=10\\x-2=-10\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=12\\x=-8\end{cases}}\)
e) \(\frac{7}{x}=\frac{x}{28}\)
=> 7 . 28 = x . x
=> 196 = x2
=> x2 = 142
=> \(\orbr{\begin{cases}x=14\\x=-14\end{cases}}\)
f) \(\frac{40+x}{77-x}=\frac{6}{7}\)
=> (40 + x) . 7 = (77 - x).6
=> 280 + 7x = 462 - 6x
=> 280 - 462 = -6x + 7x
=> -182 = x
=> x = -182
Câu 1:Tìm 2 số x và y,biết:
a, x/3 =y/7 và x+y = 20 b,x/5 = y/2 và x-y = 6
Câu 2:Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a, x/7 = 18/14 ; b, 6:x =1 và 3/4 :5; c, 5.7 :0.35+(-x) :0.45
Câu 3:Tìm các số x,y,z biết :
x/2 = y/4 = z/6 và x-y+z = 8
Câu 4:Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d (a hk thuộc b,c hk thuộc d) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b = c+d/c-d
Câu 1:
a)Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=\frac{x+y}{3+7}=\frac{20}{10}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{3}=2\Rightarrow x=6\\\frac{y}{7}=2\Rightarrow y=14\end{cases}\)
b)Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{2}=\frac{x-y}{5-2}=\frac{6}{3}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{5}=2\Rightarrow x=10\\\frac{y}{2}=2\Rightarrow y=4\end{cases}\)
Câu 2:
a)\(\frac{x}{7}=\frac{18}{14}\Rightarrow14x=18\cdot7\)
\(\Rightarrow14x=126\)
\(\Rightarrow x=9\)
b và c đề có vấn đề
Câu 1:
a) Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=\frac{x+y}{3+7}=\frac{20}{10}=2\)
+) \(\frac{x}{3}=2\Rightarrow x=6\)
+) \(\frac{y}{7}=2\Rightarrow y=14\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(6,14\right)\)
b) Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{2}=\frac{x-y}{5-2}=\frac{6}{3}=2\)
+) \(\frac{x}{5}=2\Rightarrow x=10\)
+) \(\frac{y}{2}=2\Rightarrow y=4\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(10,4\right)\)
Câu 3:
Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}=\frac{x-y+z}{2-4+6}=\frac{8}{4}=2\)
+) \(\frac{x}{2}=2\Rightarrow x=4\)
+) \(\frac{y}{4}=2\Rightarrow y=8\)
+) \(\frac{z}{6}=2\Rightarrow z=12\)
Vậy bộ số \(\left(x,y,z\right)\) là \(\left(4,8,12\right)\)
Câu 4:
Giải:
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\)
\(\Rightarrow a=bk,c=dk\)
Ta có:
\(\frac{a+b}{a-b}=\frac{bk+b}{bk-b}=\frac{b\left(k+1\right)}{b\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\) (1)
\(\frac{c+d}{c-d}=\frac{dk+d}{dk-d}=\frac{d\left(k+1\right)}{d\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
Câu 3:
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}=\frac{x-y+z}{2-4+6}=\frac{8}{4}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{2}=2\Rightarrow x=4\\\frac{y}{4}=2\Rightarrow y=8\\\frac{z}{6}=2\Rightarrow z=12\end{cases}\)
Câu 4
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\Rightarrow a=bk;c=dk\)
Xét VT \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{bk+b}{bk-b}=\frac{b\left(k+1\right)}{b\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\left(1\right)\)
Xét VP \(\frac{c+d}{c-d}=\frac{dk+d}{dk-d}=\frac{d\left(k+1\right)}{d\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ->Đpcm