Giải phương trình (dùng phương pháp đặt ẩn phụ nếu có thể)
a) x^3 + (x-3)^3 = (2x-3)^3
b) (x-1)^4 + (x+3)^4 = 32
Giải các phương trình vô tỉ sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ:
a)\(\sqrt{x^4+x^2+1}+\sqrt{3}\left(x^2+1\right)=3\sqrt{3x}\)
b)\(2x^2+\sqrt{1-x}+2x\sqrt{1-x^2}=1\)
Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ: 3 x 2 + x + 1 – x = x 2 + 3
Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ :
a) \(\left(x^2-2x\right)^2-2x^2+4x-3=0\)
b) \(3\sqrt{x^2+x+1}-x=x^2+3\)
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
a ) 2 x 2 − 2 x 2 + 3 x 2 − 2 x + 1 = 0 b ) x + 1 x 2 − 4 ⋅ x + 1 x + 3 = 0
a) 2 x 2 − 2 x 2 + 3 x 2 − 2 x + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 – 2 x = t ,
(1) trở thành : 2 t 2 + 3 t + 1 = 0 ( 2 ) .
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 3 ; c = 1
⇒ a – b + c = 0
⇒ (2) có nghiệm t 1 = - 1 ; t 2 = - c / a = - 1 / 2 .
+ Với t = -1 ⇒ x 2 − 2 x = − 1 ⇔ x 2 − 2 x + 1 = 0 ⇔ ( x − 1 ) 2 = 0 ⇔ x = 1
(1) trở thành: t 2 – 4 t + 3 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 1; b = -4; c = 3
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có nghiệm t 1 = 1 ; t 2 = c / a = 3 .
+ t = 1 ⇒ x + 1/x = 1 ⇔ x 2 + 1 = x ⇔ x 2 – x + 1 = 0
Có a = 1; b = -1; c = 1 ⇒ Δ = ( - 1 ) 2 – 4 . 1 . 1 = - 3 < 0
Phương trình vô nghiệm.
(x+1)(x+3)(x+4)(x+6)-7
dùng phương pháp đặt ẩn phụ
\(\left(x+1\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)\left(x+6\right)-7\)
\(=\left(x+1\right)\left(x+6\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)-7\)
\(=\left(x^2+7x+6\right)\left(x^2+7x+12\right)-7\)
Đặt \(x^2+7x+9=t\)
\(=\left(t-3\right)\left(t+3\right)-7\)
\(=t^2-9-7=t^2-16=\left(t-4\right)\left(t+4\right)\)
\(=\left(x^2+7x+9-4\right)\left(x^2+7x+9+4\right)\)
\(=\left(x^2+7x+5\right)\left(x^2+7x+13\right)\)
x(x-1)(x-2)(x-3)-3
dùng phương pháp đặt ẩn phụ
\(x\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)-3\)
\(=x\left(x-3\right)\left(x-1\right)\left(x-2\right)-3\)
\(=\left(x^2-3x\right)\left(x^2-3x+2\right)-3\)
Đặt \(x^2-3x+1=t\)
\(=\left(t-1\right)\left(t+1\right)-3\)
\(=t^2-1-3=t^2-4\)
\(=\left(t-2\right)\left(t+2\right)\)
\(=\left(x^2-3x+1-2\right)\left(x^2-3x+1+2\right)\)
\(=\left(x^2-3x-1\right)\left(x^2-3x+3\right)\)
giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ:
ạ) \(2\sqrt{\left(-2x^2+5x+7\right)}=x^3-3x^2-x+12\)
b) \(x^2-3x+3=\left(4+3x-\frac{4}{x}\right)\sqrt{\left(x-1\right)}\)
Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng Phương pháp đặt ẩn phụ.
\(\frac{1}{x-3}+\frac{1}{y-4}=\frac{5}{3}\)
\(\frac{4}{x-3}-\frac{3}{y-4}=\frac{3}{2}\)
(Ai giúp mình với! Mình xin cảm ơn ạ!)
Mình sẽ k cho bạn nào nhanh nhất nhé <3
\(\frac{1}{x-3}=a,\frac{1}{y-4}=b\)
\(hpt\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=\frac{5}{3}\\4a-3b=\frac{3}{2}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{13}{14}\\b=\frac{31}{42}\end{cases}\Rightarrow}}\hept{\begin{cases}x=\frac{53}{13}\\y=\frac{166}{31}\end{cases}}\)
giải phương trình : ( phương pháp đặt ẩn phụ)^^( làm có đìu kiện nha) ( mơn nhìu ạ)
a) 2( x2-3x+2) = \(3\sqrt{x^3+8}\)
b) \(2\left(x^2+2\right)=5\sqrt{x^3-1}\)
c)\(x^2-3x+1=\frac{5\sqrt{3}}{3}\sqrt{x^{\text{4}}+x^2+1}\)
Câu hỏi của tran huu dinh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Đây nè bạn
mơn bạn mik cũng đặt ẩn phụ hoàn toàn
zậy bạn lm giúp mik hai câu cúi nhé!!!!
b/ \(2\left(x^2+2\right)=5\sqrt{x^3+1}\)
Điều kiện tự làm:
Đặt \(\hept{\begin{cases}x+1=a\\x^2-x+1=b\end{cases}}\)
Ta có
\(PT\Leftrightarrow2\left(x+1+x^2-x+1\right)=5\sqrt{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow2\left(a^2+b^2\right)=5ab\)
\(\Leftrightarrow\left(b-2a\right)\left(2b-a\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}b=2a\\a=2b\end{cases}}\)
Tới đây thì đơn giản rồi. B tự làm phần còn lại nhé