Cho các số nguyên a,b,c, d thỏa mãn (-28) .a =b
35.c=d , biết rằng b và d là 2 số nguyên âm . So sánh a và c
Cho các số nguyên a,b,c, d thỏa mãn (-28) .a =b
35.c=d , biết rằng b và d là 2 số nguyên âm . So sánh a và c
Ta có: \(a=-\frac{b}{28}\). Mà b là số nguyên âm => a là số dương
Và : \(c=\frac{d}{35}\). Mà d là số nguyên âm => c là số âm
=> a > c
cho các số nguyên a,b,c,d biết (-2)*a=b ; 2c=d và b,d là hai số nguyên âm so sánh a với c
1. Cho các số nguyên a, b, c, d thỏa mãn: a + b = c + d; ab + 1 = cd
Chứng tỏ rằng: c = d
2. Có tồn tại cặp số nguyên (a; b) nào thỏa mãn đẳng thức sau:
a) -252a + 72b = 2013
b) 512a - 104 = -2002
3. Cho m và n là các số nguyên dương:
A = \(\frac{2+4+6+...+2m}{m}\)
B = \(\frac{2+4+6+...+2n}{n}\)
Biết A<B, hãy so sánh m và n
4. Cho a, b, c, d thuộc Z thỏa mãn: a - ( b + c ) = d. Chứng tỏ rằng: a - c = b + d
cho a,c,b là các số nguyên khác 0 thỏa mãn a.b=c.b.c=a² và c là số nguyên âm . so sánh a và b
Cho đa Thức P(x) có các hệ số đều là số nguyên và a,b,c,d là bốn số nguyên lẻ phân biệt thỏa mãn P(a)=P(d)=-1,P(b)=P(c)=3 .Biết rằng a>b>c chứng minh rằng a,b,c,d là bốn số nguyên lẻ liên tiếp (theo 1 thứ tự nào đó )
Sử dụng quy tắc đa thức: \(P\left(a\right)-P\left(b\right)\) chia hết \(a-b\) cho đa thức hệ số nguyên
Do a;b;c;d lẻ nên hiệu của chúng đều chẵn
\(P\left(c\right)-P\left(a\right)=4\Rightarrow4⋮c-a\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c-a=-2\\c-a=-4\end{matrix}\right.\)
Tương tự ta có \(\left[{}\begin{matrix}b-a=-2\\b-a=-4\end{matrix}\right.\)
Mà \(a>b>c\) \(\Rightarrow b-a>c-a\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b-a=-2\\c-a=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a;b;c\) là 3 số nguyên lẻ liên tiếp
Lại có \(P\left(b\right)-P\left(d\right)=4⋮b-d\Rightarrow b-d=\left\{-4;-2;2;4\right\}\)
Tương tự: \(c-d=\left\{-4;-2;2;4\right\}\) (1)
Do đã chứng minh được a; b và c là 2 số lẻ liên tiếp \(\Rightarrow c=b-2\) ; \(c=a-4\) (2)
- Nếu \(b-d=-4\Rightarrow c-d=b-2-d=-4-2=-6\) không thỏa mãn (1) (loại)
- Nếu \(b-d=-2\Rightarrow c-d=b-d-2=-4\) \(\Rightarrow c=d-4\)
\(\Rightarrow d=a\) theo (2) trái giả thiết a;b;c;d phân biệt (loại)
- Nếu \(b-d=2\Rightarrow c-d=b-d-2=0\Rightarrow c=d\) trái giả thiết c;d phân biệt (loại)
- Nếu \(b-d=4\Rightarrow c-d=b-d-2=2\)
\(\Rightarrow d\) là số lẻ liền trước của c
Vậy a;b;c;d là bốn số nguyên lẻ liên tiếp theo thứ tự \(a>b>c>d\)
Cho a,b,c,d là các số nguyên thỏa mãn: a+b = c+d và ab +1 = cd Chứng minh rằng : c= d
Cho a, b, c và d là các số nguyên tố thỏa mãn 5 < a < b < c < d < a + 10. Chứng minh rằng a + b + c + d chia hết cho 60.
Tìm các số nguyên (a,b,c,d). Biết các số độ thỏa mãn các điều kiện sau :
a)a×b=-35 , b×c=7 và a×b×c =35
b)a×b×c×d = 120, a×b x c = 30, a×b = -6 và b x c = -15
a, Theo đề ra ta có :
(a x b) x (b x c) = (-35) x 7
= -245(1)
Mà a x b x c= 35(2)
Lấy(1) :(2) => b = -7
=> c = -1
=> a = 5
Phần b, tương tự nhé!
cho a,b,c,d là các số nguyên dương thỏa mãn a^2+c^2=b^2+d^2 Chứng minh rằng: a+b+c+d là hợp số
Xét : \(\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)-\left(a+b+c+d\right)\)
\(=a\left(a-1\right)+b\left(b-1\right)+c\left(c-1\right)+d\left(d-1\right)\)
Vì \(a\) là số nguyên dương nên \(a,\left(a-1\right)\) là hai số tự nhiên liên tiếp .
\(\Rightarrow a\left(a-1\right)\) chia hết cho 2. Tương tự ta có : \(b\left(b-1\right);c\left(c-1\right);d\left(d-1\right)\) đều chia hết cho 2.
\(\Rightarrow a\left(a-1\right)+b\left(b-1\right)+c\left(c-1\right)+d\left(d-1\right)\) là số chẵn .
Lại có : \(a^2+c^2=b^2+d^2\Rightarrow a^2+b^2+c^2+d^2=2\left(b^2+d^2\right)\) là số chẵn .
Do đó : \(a+b+c+d\) là số chẵn mà \(a+b+c+d>2\) (Do \(a,b,c,d\inℕ^∗\))
Vậy : \(a+b+c+d\) là hợp số .
Xét :
Vì là số nguyên dương nên là hai số tự nhiên liên tiếp .
chia hết cho 2. Tương tự ta có : đều chia hết cho 2.
là số chẵn .
Lại có : là số chẵn .
Do đó : là số chẵn mà (Do )
Vậy : là hợp số .
Cho a,b,c,d là các số nguyên đôi một khác nhau và thỏa mãn đẳng thức:
a/a+b + b/b+c + c/c+d + d/d+a =2
Chứng minh rằng : a×c=b×d
Câu hỏi của CTV - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath