Mọi người giúp mình với!
Tính biến thiên entropy của 1 mol khí lý tưởng giãn nở thuận nghịch từ 5l đến 15l trong quá trình đó nhiệt độ giảm từ 65oC xuống 25oC.
1) Đun nóng đẳng tích 42 gram Nito được xem như khí lý tưởng (p1= 1 atm , t1=0 độ C), delta U= 4700 J, Cp= 6.69 cal/mol.K
Tìm nhiệt độ cuối cùng và công của hệ
2) Tinh delta U và delta H của phản ứng tổng hợp C6h6 lỏng từ C2H2 khí
Biết thiêu nhiệt C2H2.và C6H6 lần lượt là 310.62 kcal/mol và 781 kcal/mol
3) Cho 1 khí được xem là khí lý tưởng (t1= -50 độ C, p1=1 atm, V1= 15L) . S giảm 3 cal/K khi nén thuận nghịch đẳng nhiệt.Tìm thể tích sau khi nén?
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc hết 60 phut. lúc đi từ B về A mất 40 phút/. Tính vận tốc xe máy của người đó. Biết tổng vận tốc đi và về là 80km/giờ
Mong mọi người giúp mik. Mình sẽ tick cho
Bài 1 : Quãng đường đi từ A đến B gồm 2 đoạn , một đoạn lên dốc dài 3,5km và một đoạn xuống dốc dài 6km . Một người đi xe đạp từ A đến B , một đoạn lên dốc người đó đi với vận tốc 7km/giờ , đọan xuống dốc đi với vận tốc 15km/giờ .
A ) Tính thời gian người đó đi từ A đến B
B ) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB
Làm dãn nở đẳng nhiệt một lượng chất khí thấy khi thể tích tăng từ 8 lít lên 10 lít thì áp suất giảm đi một lượng ▲p=0,4atm . Tính áp suất ban đầu của chất khí đó ?
A .4 atm
B. 0,25 atm
C. 2 atm
D. 1 atm
Làm chi tiết cho em được thì tốt quá
Áp suất lúc sau:
\(p_2=p_1-\Delta p\Rightarrow p_1=p_2+0,4\left(atm\right)\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\)
\(\Rightarrow\left(p_2+0,4\right)\cdot8=p_2\cdot10\)
\(\Rightarrow p_2=1,6atm\Rightarrow p_1=1,6+0,4=2atm\)
Chọn C
Chất khi trong xi lanh của một động cơ có áp suất là 0,8×10^5 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7×10^5 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{P.V}{T}=\text{const}\)
Suy ra: \(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=\dfrac{P_2.V_2}{P_1.V_1}.T_1=\dfrac{7.10^5}{0,8.10^5.5}.(273+50)=565.25K\)
\(\Rightarrow t_2=565,25-273=292,25^0C\)
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ v 0 = 2 m / s . Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu v ' 0 . Biết A B = 6 m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2 . Vận tốc gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 m/s.
B. 10 m/s.
C. 12 m/s.
D. 9 m/s.
Chọn C.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy gắn với chuyển động, O trùng A; chiều dương trục Ox hướng từ A đến B; Chiều dương Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật từ A
Phương trình chuyển động của vật ném từ A:
Phương trình chuyển động của vật ném từ B:
Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài . Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0 đến 110 độ nở dài tỉ đối của vật là
A. 0,121%.
B. 0,211%.
C. 0,212%.
D. 0,221%.
Chọn A.
Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0 oC đến 110 oC độ nở dài tỉ đối của vật là:
∆ l l 0 .100% = .100% = 11.10-6.110.100% = 0,121%.
Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài α = 11 . 10 - 6 . K - 1 . Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0 o C đến 110 o C độ nở dài tỉ đối của vật là
A. 0,121%
B. 0,211%
C. 0,212%
D. 0,221%
Chọn A.
Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0 °C đến 110 °C độ nở dài tỉ đối của vật là:
Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng
A. x = 5 + 15t (km).
B. x = 5 – 15t (km).
C. x = -5 +15t (km).
D. x = -5 – 15t (km).
Chọn: B.
Theo cách chọn hệ quy chiếu thì tại thời điểm t = 0 thì x o = 5 km; v = - 15 km/h (ngược chiều dương).
=> Phương trình chuyển động của người đó có dạng:
x = 5 – 15t (km).