Áp suất lúc sau:
\(p_2=p_1-\Delta p\Rightarrow p_1=p_2+0,4\left(atm\right)\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\)
\(\Rightarrow\left(p_2+0,4\right)\cdot8=p_2\cdot10\)
\(\Rightarrow p_2=1,6atm\Rightarrow p_1=1,6+0,4=2atm\)
Chọn C
Áp suất lúc sau:
\(p_2=p_1-\Delta p\Rightarrow p_1=p_2+0,4\left(atm\right)\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\)
\(\Rightarrow\left(p_2+0,4\right)\cdot8=p_2\cdot10\)
\(\Rightarrow p_2=1,6atm\Rightarrow p_1=1,6+0,4=2atm\)
Chọn C
bọt khí nổi từ độ sâu h lên tới mặt nước . Trong quá trình trên thể tích của bọt khí tăng lên 2 lần . Biết khối lượng riêng của nước p=103 kg/m3 ; áp suất khí quyển pa = 105 N/m2 . Tìm độ sâu h?
A 12,5m B. 10m C.7,5m D.5m
làm chi tiết cho e được thì tốt quá
tìm nhiệt độ ban đầu của khí trong bình nếu khí nung nóng khi đó tăng thêm \(6^0k\) thì tể tích của nó tăng thêm 2% so với thể tích ban đầu. áp suất của khí không dổi
Bơm không khí có áp suất 1atm vào 1 quả bóng da có dung tích 0,15l không khí vào bóng Hỏi sau khi bơm 25 lần thì áp suất khí trong quả bóng là bnhieu? Biết rằng trước khi bơm trong bóng có không khí ở áp sưất 1,5 atm
Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa?
Một khối khí đẳng nhiệt, nếu áp suất giảm đi 10 (atm) thì thể tích tăng thêm 8 (lit). Nếu áp suất giảm đi 15 (atm) thì thể tích tăng thêm 24 (lit). Tìm áp suất và thể tích ban đầu?
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
Nếu áp suất của một lượng khí tăng 1 atm thì thể tích biến đổi một lượng là 1 lít. Nếu áp suất tăng thêm 3 atm thì thể tích biến đổi 2 lít. Tính thể tích và áp suất ban đầu? Cho rằng nhiệt độ là không đổi
Bài 3. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này lần lượt là : 2 atm, 15 lít, 27oC. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít.
a) Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nén
b) Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nén
c) Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả