Cho V lít dd NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Gía trị lớn nhất của V là bao nhiêu
Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?
A. 2,65l
B. 2,24l
C. 1,12l
D. 3,2 l
Đáp án A
Số mol Al3+ = 0,34 mol.
Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.
+TH1: Al3+ dư ⇒ Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,3 = 0,9 mol.
⇒ V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin
⇒ Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol
⇒ V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax
1.Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. tính giá trị của v
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,4V\left(l\right)\\n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,17\left(mol\right)\\n_{Al\left(OH\right)3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2TH:
* TH1 : NaOH thiếu ( tức ket tủa tạo ra không bị tan )
6NaOH + Al2(SO4)3 -> 2Al(OH)3 + 3Na2(SO4)3
0,4V__________________0,3 ______________(mol)
=> 0,4V = 0,3 => V = 0,75 (l)
* TH2 : Kết tủa bị hòa tan
6NaOH + Al2(SO4)3 -> 2Al(OH)3 + 3Na2(SO4)3
0,17.6_____0,17_________0,34___________ (mol)
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
0,04.______0,04____________
n(Al(OH)3) bị tan = 0,34-0,3=0,04 (mol)
Tổng số mol NaOH = 0,4V = 0,17.6+0,04=1,06 => V = 2,65 (l)
Vậy V = 2,65 (l) hoặc V = 0,75 (l)
Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
C. 2,65 lít
D. 2,25 lít
cho 300ml dd NaOH 0,4M vào 200ml dd Al2(SO4)3 xM thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 500ml dd NaOH 0,4M vào 200ml dd Al2(SO4)3 xM thu được 3a gam kết tủa. Gía trị của x là
A. 0,2 B.0,8 C.0,4 D.0,6
Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,33
C. 0,32
D. 0, 34
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B
Cho 100(ml) dd H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 1M vào V(ml) dd NaOH 1M. Kết thúc thu được 3,9 g kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V ?
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
nAl2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)Al2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)
Theo pthh1
nAl(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)Al(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)
Mà nAl(OH)3=0,7878=0,01(mol)Al(OH)3=0,7878=0,01(mol)
=> NaOH dư
Theo pthh
nNaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)NaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)
VNaOH=0,060,2=0,3(M)
Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol A12(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi pư hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45
B. 0,35
C. 0,25
D. 0,05
Đáp án A
Các phản ứng: Do cần lượng NaOH lớn nhất nên sẽ tạo ra cả Al(OH)3 ↓ và [A1(OH)4]-
VNaOH max = (0,2+ 0,7)/2 = 0,45.
Cách bấm nhanh: V = (0,1.2+7,8:78.3+(0,1.2-7,8:78).4):2 = 0,45
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,9
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,6
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,45