Ke các bộ phận con người
điền các từ là từ nhiều nghĩa , từ đồng âm với các từ gốc
thân (bộ phận con người )
lòng (bộ phận bụng của người )
mặt (bộ phận của người )
môi(bộ phận của người )
Truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng” mượn các bộ phận cơ thể con người để nói chuyện gì về thế giới, cộng đồng của con người?
Việc gọi tên các nhân vật như vậy là có dụng ý nhân hóa các bộ phận thành một cá thể giống như con người, từ đó mượn chuyện trong thế giới của các bộ phận để ngụ ý đến chuyện của con người.
Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
- thân hình | - lớn hơn con chuột một chút |
- màu lông | - màu xám nâu sầm |
- đuôi | - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng |
- mõm | - tròn, xinh xắn |
- ria mép | - dài |
- hai tai | - nhỏ xíu như tai chuột |
- mắt | - đen, tròn như mắt thỏ |
- chân | - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn |
Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con vật trong các hình dưới đây. Bộ phận nào của con vật dùng để di chuyển?
Tham khảo
Hình 1: Con chim bồ câu gồm các bộ phận: cánh, đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, cánh và chân chim dùng để di chuyển.
Hình 2: Con cá gồm các bộ phận: đầu, mình, vây, đuôi. Trong đó, vây cá dùng để di chuyển.
Hình 3: Con ngựa gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân ngựa dùng để di chuyển.Hình 4: Con ong gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh. Trong đó, chân và cánh ong dùng để di chuyển. Con thỏ gồm các bộ phần: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân thỏ dùng để di chuyển.
Tham khảo
Hình 1: Con chim bồ câu gồm các bộ phận: cánh, đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, cánh và chân chim dùng để di chuyển.
Hình 2: Con cá gồm các bộ phận: đầu, mình, vây, đuôi. Trong đó, vây cá dùng để di chuyển.
Hình 3: Con ngựa gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân ngựa dùng để di chuyển.
Hình 4: Con ong gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh. Trong đó, chân và cánh ong dùng để di chuyển. Con thỏ gồm các bộ phần: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân thỏ dùng để di chuyển.
anh em hãy tìm tên các con vật rồi ghép với bộ phận trên người
VD: con hổ nó chui vào cổ
con cú mổ .....
con công rỉa lông
con CHỒN ngồi cạnh con NAI
con NAI thấy thế liếm TAI con chồn
...
Đố vui : trên bộ phận con người có một bộ phận rất cứng như khi đọc ngược thì rất mềm ?
đầu gối
Cái này mik xem trong chương trình '' Nhanh như chớp'' nè
iết các bộ phận của mỗi câu dưới đây vào bảng a Bà con nông dân ra đồng gặt lúa.b Những chú chim gáy đang nhặt thóc rơi ở góc ruộng vừa gặt.c Mọi người cười nói vui vẻ.d Bọn trẻ con chạy đuổi nhau trên bờ ruộng.CâuBộ phận trả lời cho câu hỏi Ai con gì, cái gì Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì a b
Các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân, tay,...) có thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chỉ cả con người.
- Kẻ đầu hai thứ tóc như lão ấy sẽ không bao giờ làm chuyện đó đâu.
- Nó là chân sút cừ của đội bóng.
- Bàn tay ta làm nên tất cả.
- Miệng giếng sâu hun hút đến sợ.
- Hà Nội là trái tim hồng.
Quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích dùng từ ngữ miêu tả các bộ phận ấy.
Miêu tả đặc điểm các bộ phận con vật muốn tả. (Tả con mèo).
- Hình dáng: To bằng chai nước suối Vĩnh Hảo khi còn nhỏ. Một năm sau lớn bằng chai pepsi cỡ lớn, nặng khoảng hai ký.
- Bộ lông: Trắng muốt.
- Cái đầu: Tròn xoe to bằng quả bóng ten-nít (lúc nhỏ). Khi lớn to bằng miệng chén ăn cơm.
- Đôi tai: Như hai lá kim phát tài dựng đứng và rất thính.
- Mắt mèo: Tròn vành vạnh và trong xanh như màu nước biển ở độ sâu. Trong đêm tối như phát ra tia hồng ngoại có thể nhìn thấy trong bóng đêm dày đặc.
- Mũi mèo: Nhỏ xíu, phơn phớt hồng lúc nào cũng ươn ướt.
- Râu mép: Hai bên mép là bộ ria trắng như cước.
- Răng: Đều đặn và trắng như muối biển.
- Thân hình: Dài nhưng rất thon và uyển chuyển.
- Bàn chân: Có móng sắc và nệm thịt màu hồng.