Giải thích đc 1 hiện tượng liên quan đến ngành giun tròn
Giải thích được 1 hiện tượng thực tế liên quan đến ngành chân khớp
1 | Lớp giáp xác | Tôm sông | √ | |
Cua đồng | √ | |||
Mọt | √ | |||
2 | Lớp hình nhện | Nhện | √ | |
Ve bò | √ | |||
Cái ghẻ | √ | |||
3 | Lớp sâu bọ | Châu chấu | √ | √ |
Chuồn chuồn | √ | |||
Ve sầu | √ | √ |
– Có lợi:
+ Làm thực phẩm: tôm, cua
+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
+ xuất khẩu: tôm sú,….
– Có hại:
+ Truyền bệnh: ruồi, muỗi
+ Có hại cho giao thông đường thủy: con sun
→ Số lượng loài lớn, mỗi lần sinh sản nhiều, sinh sản nhanh → có vai trò quan trọng
Giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến các bệnh do giun sán kí sinh ở người
giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến ngành ruột khoang
1. Kiến thức:
- Trình bày được những khái niệm về ngành ruột khoang. Nêu được những đặc điểm
của ruột khoang(đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong ngành
ruột khoang(Thủy tức nước ngọt)
- Học sinh trình bày được rõ tính đa dạng và phong phú của ruột khoang(số lượng loài, hình
thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống)
- Phân tích được những ứng dụng của các đại diện ruột khoang ở trên đối với con
người
- HS nêu được vai trò và những ứng dụng của ngành ruột khoang đối với con
người và sinh giới
2. Kỹ năng
- Kĩ năng nghiên cứu tài liệu, sưu tầm tài liệu, xử lý thông tin và tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng hợp tác trong thảo luận, hoạt động tập thể: kỹ năng lắng nghe tích cực, kỹ
năng trình bày ý tưởng, suy nghĩ và kỹ năng trình bày ý kiến trước nhóm, lớp, kĩ
năng quản lí thời gian.
- Kĩ năng quan sát, một số đại diện của ngành ruột khoang và vận dụng kiến thức vào
giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến ruột khoang.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học, bảo vệ ĐV quý, có giá trị.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống xanh, sạch, đẹp tạo sự đa dạng cho ngành ruột
khoang tồn tại.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Thông qua chủ đề học tập, góp phần bồi dưỡng và phát triển các năng lực:
- Định hướng phát triển năng lực chung: Ra quyết định và đề xuất ý kiến+ Năng lực sáng tạo, tự chủ.
- Định hướng năng lực đặc thù: Đó là các năng lực nhận biết sinh học(NBSH)
thông qua việc các em nắm bắt được những đặc điểm , khái niệm, cũng như mô tả
được cấu tạo sơ lược các đại diện của ngành ruột khoang.
+ Năng lực vận dung sinh học(VDSH) thông qua việc nêu được các ứng dụng của
đại diện trong ngành ruột khoang đối với tự nhiên và đời sống con người.
15. giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với con người.
25. Mô tả được vòng đời của giun đũa.
26. vì sao gọi là giun dẹp.
27. Biện pháp phòng chống giun sán ký sinh cho người và động vật
28. Giải thích hiện tượng trâu bò mắc bệnh sán
29. Vai trò của đại diện giun đốt
30. Vận dụng hiểu biết về tác hại của giun đũa để biết cách bảo vệ sức khỏe con người.
4. Phân biệt các đặc điểm giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
- Vòng đời giun đũa
Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm, thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng (qua rau sống, quả tươi,...) đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi, rồi trở lại ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy
Lấy đặc điếm “dẹp” để đặt tên cho ngành vì ngành tập hợp các loài giun có đặc điếm chung là cơ thế' dẹp, đẽ phân biệt với các ngành giun khác.
Một số loài giun đốt thường sống ở những khu vực nhiều ẩm như trong tâm đất. Loài sinh vật này được nghe biết với tác dụng cày xới giúp đất trở nên tươi xốp và nhiều dinh dưỡng hơn. ... Không chỉ vậy, giun đốt còn là một nguồn thức ăn quan trọng và tẩm bổ với những loài gia cầm như gà, chim…
10. Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến vòng đời và các bệnh về giun sán kí sinh
“Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này.”
a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào, của ai?
- Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê
- Tác giả: Khánh Hoài
b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
- Miêu tả và biểu cảm
c. Xác định từ láy, cho biết tác dụng của các từ láy trong việc diễn tả cảm xúc và tâm trạng của nhân vật.
d. Từ văn bản có đoạn văn được trích dẫn, em nhận thấy gia đình có vai trò giáo dục như thế nào đối với mỗi con người?
Câu 2 (1,0 điểm)
a. Chép chính xác phần phiên âm hoặc dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà”
b. Trình bày đặc điểm của thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Câu 3 (4,0 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu cảm nghĩ về bài ca dao sau:
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao, biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Trong đoạn có sử dụng một từ Hán Việt (xác định rõ)
1. Nêu đặc điểm của các động vật nguyên sinh ?
2. Hình thức đẻ của san hô và thủy tức ?
3. Nêu vòng đời phát triển của sán lá gan, giun đũa, giun đũa, giun kim?
4. Giải thích các hiện tượng liên quan đến nghành giun?
5. Giải thích các đặc điểm của trai sông và ốc sên ??
6. ***** trò thực tiễn của nghành chân khớp.
1. -Cấu tạo từ một tế bào đảm nhận mọi hoạt động sống
-Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi
-Dinh dưỡng kiểu dị dưỡng
-Di chuyển bằng roi,lông bơi,chân giả hoặc không có.
-Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến cơ xương.
-Giải thích một số hiên tượng liên quan đến đặc điểm của máu, miễn dịch và truyền máu.
1. Nêu đặc điểm của các động vật nguyên sinh ?
2. Hình thức đẻ của san hô và thủy tức ?
3. Nêu vòng đời phát triển của sán lá gan, giun đũa, giun đũa, giun kim?
4. Giải thích các hiện tượng liên quan đến nghành giun?
5. Giải thích các đặc điểm của trai sông và ốc sên ??
6. Vai trò thực tiễn của nghành chân khớp.
1- có kích thước hiển vi
- cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
- dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- hầu hết sinh sản vô tính
2. Cách sinh đẻ của
-San hô
+ Chồi dính lấy cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển và tạo thành tập đoàn
-Thủy tức
+ Khi trưởng thành chồi của nó tách ra và sống tự lập
5. Đặc điểm của
-Trai sông
+Vỏ trai có: 2 mảnh, dây chằng, 2 cơ khép vỏ.Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. Dưới vỏ là áo trai: Mặt ngoài của áo trai tiết ra tạo thành lớp đá vôi. Mặt trong tạo thành khoang áo (2 đôi tấm mang, 2 đôi tấm miệng, chân, thân. Đầu tiêu giảm. Dinh dưỡng nhờ 2 đôi tấm miệng luôn luôn động. Nước theo ống hút vào cơ thể trai mang theo thức ăn và khí ôxi, nước theo ống thoát ra ngoài (chất thải, các-bô-níc) Cơ thể phân tính.
Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ. Khi trai chết thì vỏ trai sẽ mở. Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng. Vỏ trai gồm đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng vỏ.
-Ốc sên
+
Ốc có hai bộ phận chính: phần mềm và phần vỏ. Cấu tạo phần thân mềm giống như phần lớn các loài chân bụng khác.
Phần vỏ (từ vài mm đến vài dm). Khác với các loài thân mềm khác như chân đầu (vỏ trong phân khoang), vỏ ốc chỉ có một van duy nhất không phân khoang. Các loài ốc vỏ xoắn khi trưởng thành, dạng xoắn thường, nón hoặc ống trụ(còn có các loài ốc không có vỏ hoặc vỏ rất nhỏ, ví dụ ốc sên trần). Đặc điểm chung là có vỏ cứng bằng đá vôi, tạo thành ống rỗng, cuộn vòng quanh trục chính thành các vòng xoắn, thường theo chiều thuận với chiều kim đồng hồ.
Ở vòng xoáy cuối cùng, thường có một chiếc nắp nhỏ (nơi ra vào của con vật). Điểm xuất phát của vòng xoáy, được gọi là đỉnh (hoặc rốn) cũng là điểm bắt đầu của những đường vân trên vỏ ốc. Có hai loại vân: vân ngang và vân dọc.
giải thích đc một số hiện tượng liên quan đến sự nhiễm điện và cọ sát
VẬT LÍ 7
Mọi vật đều có eletron, chắc bạn biết cấu tạo rồi hả, khi cọ xát, tiếp xúc,...Tức là làm nóng vật thể, các eletron sẽ chạy hỗn loạn lúc này tạo nhiều lỗ trống - các eletron bật ra vật thể tao ra nguồn điện bé téo tẹo.