Thả một vật rơi từ độ cao 180m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của ko khí cho g =10m/s2.
a) Tính thời gian vật rơi đến khi chạm đất
b)Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất
c) tính quãng đường vật rơi được trong 1 giây cuối cùng.
Thả một vật rơi từ độ cao 180m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của ko khí cho g =10m/s2.
a) tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b) tính độ cao của vật khi Wđ = 3Wt
c) khi chạm đất, do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm .tính lực cản trung bình tác dụng lên vật, cho m = 200g
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
∆ h = h - h 7 = 75 m
Thả 1 vật rơi tự do từ độ cao h so vs mặt đất . bỏ qua sức cản ko khí , lấy g= 10m/s a. Tính quãng đường vật rơi to giây thứ 5 b. Biết khi chạm đất v.tốc của vật là 68m/s . tính thời gian rơi của vật.
Quãng đường đi đc trong 2s đầu :
s2=12gt2=12.10.22=20(m)s2=12gt2=12.10.22=20(m)
Quãng đường đi đc trong 3s :
s3=12gt2=12.10.32=45(m)s3=12gt2=12.10.32=45(m)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 3 :
Δs=s3−s2=45−20=25(m)Δs=s3−s2=45−20=25(m)
Vận tốc đã tăng :
Δv=v3−v2=gt3−gt2=10.3−10.2=10(m∖s)Δv=v3−v2=gt3−gt2=10.3−10.2=10(m∖s)
b/ Thời gian vật rơi đến lúc chạm đất :
t=vg=3210=3,2(s)t=vg=3210=3,2(s)
Quãng đường là :
s=h=12gt2=51,2(m)s=h=12gt2=51,2(m)
Vậy...
Thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2
a. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
b. Tính độ cao của vật khi Wd = 2Wt
c. Khi chạm đất, do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm. Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật, cho m = 100g
Chọn mốc thế năng tại mặt đất
a. Gọi M là mặt đất. Theo định luật bảo toàn cơ năng: WM = W45
⇒ W d M = W t 45 ⇒ 1 2 m v = m g z ⇒ v = 30 m / s
b. Gọi D là vị trí Wđ =2Wt . Theo định luật bảo toàn cơ năng: WD = W45
3 W t M = W t 45 ⇒ 3 m g z M = m g z 45 ⇒ z M = z 45 3 = 45 3 = 15 ( m )
c. Áp dụng định lý động năng
A = Wdh – WđMĐ = Fc.s Fc= - 450N
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. C h o g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian vật rơi hết độ cao đó. b/ Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)
b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)
c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)
Bài 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu và trong giây thứ hai.
a) Theo bài ra, ta có:
v2 - vo2 =2.g.h
⇒ \(h=\dfrac{v^2}{2g}=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu là:
\(h'=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.2^2=20\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 2 chính bằng quãng đường đi trong 2s đầu quãng đường đi trong 1s đầu
\(20-\dfrac{1}{2}.10.1^2=15\left(m\right)\)