Câu 3: Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
Vải bền, có độ rủ, vải lụa Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm Vải phin hoa, vải mànChất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý. Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần mua?
Câu 1 đáp án đúng B
Câu 2 đáp án đúng A
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
A | B | |
1. Tuổi thanh, thiếu niên thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục nhưng cần | A. có vẻ gầy đi. | |
2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải trơn, nên chọn vải trơn | B. các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. | |
3. Vải màu sẫm, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ làm cho người mặc | C. chừa lối đi. | |
4. Vải sợi pha kết hợp được những ưu điểm | D. căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn. |
|
5. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp ứng | E. các cành hoa vào bình với chiều dài và góc độ hợp lí. |
|
6. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lí và sử dụng | G. chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp. | |
7. Ngoài công dụng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác | H. có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa. |
|
8. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa vớibình cắm và sắp xếp | I. của các loại sợi thành phần. K. giữ gìn nhà ở sạch sẽ. M. đồ đạc nhiều công dụng. |
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 6. Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và không thích mặc vải nilon, polyeste?
Câu 7. Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý. Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần mua?
Câu 8. Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.
Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
Em sẽ làm gì hàng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
A |
B |
|
1. Tuổi thanh, thiếu niên thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục nhưng cần |
A. có vẻ gầy đi. |
|
2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải trơn, nên chọn vải trơn |
B. các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. |
|
3. Vải màu sẫm, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ làm cho người mặc |
C. chừa lối đi. |
|
4. Vải sợi pha kết hợp được những ưu điểm |
D. căn phòng rộng rãi và sáng |
|
5. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp ứng |
E. các cành hoa vào bình với |
|
6. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lí và sử dụng |
G. chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp. |
|
7. Ngoài công dụng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác |
H. có màu trùng với một trong |
|
8. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa vớibình cắm và sắp xếp |
của các loại sợi thành phần. |
Trả lời: 1g , 2h , 3a , 4i , 5b , 6m , 7d , 8e ,
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 6. Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và không thích mặc vải nilon, polyeste?
Vì vải sợi bông, vải sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao mặc thoáng mát thích hợp cho mùa hè. Còn vải nilon, polyeste có độ hút ẩm thấp ko thích hợp cho mùa hè.
Câu 7. Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý. Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần mua?
Câu này thì mình ko biết
Câu 8. Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.
Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
Em sẽ làm gì hàng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?
Em sẽ cần một chiếc bàn, ghế, tivi, … để bố trí khu vực học tập của em. Em sẽ bố trí chúng làm sao cho em cảm thấy thuận tiện thoải mái
Em sẽ quét dọn thường xuyên trg phòng và ngoài nhà
Lau dọn, lau bụi trên các đồ đạc cửa
Bỏ rác đúng nơi quy định
câu 1 , Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và tính chất của vải sợi thiên nhiên ? vì sao người ta thích mặc áo vải bông , vải tơ tằm và ít khi sử dụng lụa , nilon vải polycelte vào mùa hè ?
câu 2 trang phục là gì nêu chức năng của trang phục ?
câu 3 thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ?
câu 4 kể tên các đồ vật thường dùng , để trong nhà ở. Nêu công dụng của tranh ảnh
câu 5 có mấy loại hoa được dùng để trang trí nhà ở ? vì sao hoa giả lại được sử dụng rông rãi
MÔN CÔNG NGHỆ NHA !!!!!!!!
Câu 10. Loại vải nào dưới đây thích hợp để may trang phục mùa hè?
A. Vải sợi tơ tằm B. Vải nylon
C. Vải polyester D. Vải len
Câu 11. Khi vò vải, vải nào bị nhàu nhiều thì vải đó là
A. Vải sợi thiên nhiên B. Vải sợi tổng hợp
C. Vải sợi nhân tạo D. Vải sợi pha
Câu 12. Lựa chọn trang phục cần dựa trên
A. Lứa tuổi B. Đặc điểm vóc dáng
C. Hoàn cảnh sử dụng D. Tất cả đáp án trên
Câu 13. Khi sử dụng trang phục cần lưu ý điều gì?
A. Hợp mốt B. Phù hợp với hoạt động và môi trường
C. Phải đắt tiền D. Nhiều màu sắc sặc sỡ
các loại vải dùng trong may mặc là
A. vải thiên nhiên , vải nhân tạo
B. vải thiên nhiên , vải sợi hóa học , vải sợi pha
C. vải thiên nhiên , vải tơ tằm , vải nhân tạo , vải tổng hợp
D. vải sợi hóa học vải tổng hợp
các loại vải dùng trong may mặc là
A. vải thiên nhiên , vải nhân tạo
B. vải thiên nhiên , vải sợi hóa học , vải sợi pha
C. vải thiên nhiên , vải tơ tằm , vải nhân tạo , vải tổng hợp
D. vải sợi hóa học vải tổng hợp
1 m vải lụa và 1 m vải hoa giá 50000 đồng, 1/2 m vải lụa và 2/5 m vải hoa giá 23000 đồng. Hỏi 8m vải lụa và 15 m vải hoa giá bao nhiêu tiền?
Giá của 1/2 m vải lụa và 3/5 m vải hoa là : 50000 - 23000 =27000 (đồng)
1/5 m vải hoa là : 27000 - 23000 =4000 (đ)
giá 1 m vải hoa là: 4000 x 5 = 20000 (đ)
giá 1m vải lụa là 50000 - 20000 = 30000 (đ)
=> 8m vải lụa là : 30000 x 8 =240000 (đ)
=> 15 m vải hoa là : 20000 x 15 =300000 (đ)
Mua 1m vải lụa và một mét vải hoa hết 50 000 đồng .Mua 1/2 m vải lụa và 2/5 m vải hoa hết 23 000 đồng . Tính giá tiền 8m vải lụa và 15m vải hoa
\(1\)mét vải lụa và \(\frac{4}{5}\)mét vải hoa (hai lần của \(\frac{1}{2}\)mét vải lụa và \(\frac{2}{5}\)mét vải hoa) có giá là:
\(23000\times2=46000\)(đồng)
Giá tiền mỗi mét vài hoa là:
\(\left(50000-46000\right)\div\left(1-\frac{4}{5}\right)=20000\)(đồng)
Giá tiền mỗi mét vải lụa là:
\(50000-20000=30000\)(đồng)
Giá tiền \(8\)mét vải lụa và \(15\)mét vải hoa là:
\(30000\times8+20000\times15=540000\)(đồng)
loại vải nào có tính chất thấm mồ hôi,đa dạng,giặt mau khô,không bị nhàu,bền,đẹp?
loại vải nào có tính chất thấm mồ hôi,giặt lâu khô,dễ bị nhàu?
cần chọn vải có màu sắc,hoa văn như thế nào để may áo cho người béo mặc tạo cảm giác gầy đi?
vải bông cần để nhiệt độ là bao nhiêu?
nguyên tắc cắm hoa:chiều dài cành chính thứ 1,cành chính thứ 2 đc tính như thế nào?
hôm nay thi rồi mà mk ko bk gì về công nghệ hết:(
loại vải sợi pha có tính chất thấm mồ hôi,đa dạng,giặt mau khô,không bị nhàu,bền,đẹp
loại vải sợi thiên nhiên có tính chất thấm mồ hôi,giặt lâu khô,dễ bị nhàu
cần chọn vải có màu sắc,hoa văn để may áo cho người béo mặc tạo cảm giác gầy đi là:
+Màu tối:nâu,đen+Mặt vải:trơn,phẳng+Kẻ sọc dọc,hoa văn có dạng sọc dọc,hoa nhỏ.vải bông cần để nhiệt độ là:> 1600oC
nguyên tắc cắm hoa:
chiều dài cành chính thứ 1=1-1,5(D+h)
chiều dài chính thứ 2 =2/3 cành chính thứ 1