Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trọng Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
14 tháng 11 2021 lúc 16:28

Câu 14 : 

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4

+ Không đổi màu : NaNO3

Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4

Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

Không hiện tượng : HCl

 Chúc bạn học tốt

 

huy tạ
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Minh
21 tháng 12 2021 lúc 21:20

Câu 10:

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:

- Hóa đỏ: HCl

- Hóa xanh: NaOH

- Ko đổi màu: Na2SO4 và NaCl

Cho BaCl2 vào nhóm ko làm quỳ đổi màu:

- Tạo KT trắng: Na2SO4

- Ko hiện tượng: NaCl

\(Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

Nguyễn Hoàng Minh
21 tháng 12 2021 lúc 21:24

Câu 2:

Hiện tượng: Na tác dụng với nước tạo dd kiềm và có khí ko màu thoát ra, sau đó tác dụng với muối (CuSO4) tạo kết tủa xanh đậm

\(Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 2NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)

Nguyễn Bình Chi
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Minh
10 tháng 4 2022 lúc 19:00

nhúng QT vào dd : 
ko đổi màu => NaCl 
hóa xanh => KOH
hóa đỏ => H2SO4 và HCl  
cho tác dụng với Ba 
có khí thoát ra => HCl 
có khí thoát ra và có kết tủa => H2SO4 
b) cho td với nước : ko tan => Mg  và Al2O3 
                                 tan có khí thoát ra => Na 
                                 tan ko có khí thoát ra => Na2O 
  còn lại cho tác dụng với NaOH 
ko tác dụng => Mg 
chất rắn bị hòa tan là Al2O3 

phân hủy KMnO4  sinh ra O2 để đốt sắt 
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) 
sau đó , cho Zn td với HCl  tạo ra H để khử Fe3O4 
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\) 
cho Fe td với HCl tạo ra FeCl2 
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) 
 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
20 tháng 2 2017 lúc 15:30

Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.

- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch  Na 2 SO 4  (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).

- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2  hoặc  Ba NO 3 2  hoặc  Ba OH 2  để phân biệt HCl với  H 2 SO 4  nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

BaCl 2  +  H 2 SO 4  →  BaSO 4 ↓ + 2HCl

Trinh Ngoc Tien
Xem chi tiết
Dat_Nguyen
11 tháng 9 2016 lúc 19:40

2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )

PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2+ 8NO

2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2

Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg 

NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O

AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Diệu Linh
11 tháng 9 2016 lúc 16:49

1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử

- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử

+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl

+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4

- Còn lại là HNO3

Dat_Nguyen
11 tháng 9 2016 lúc 17:55

HCl,H2SO4,HNO3 +BaCl2 kết tủa trắng không phản ứng H2SO4 HCl,HNO3 +AgNO3 kết tủa trắng ko phản ứng HCl HNO3 caau từ từ nhé

 

Chau Pham
Xem chi tiết
Minh Anh
15 tháng 10 2021 lúc 21:02

a) HCl, H2SO4, HNO3

Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử

+ Chất nào xuất hiện kết tủa : H2SO4

BaCl2 + H2SO4 -------> BaSO4 + 2HCl

2 chất còn lại không phản ứng, cho tiếp dung dịch AgNO3 vào 2 chất trên

+ Chất nào xuất hiện kết tủa : HCl

AgNO3 + HCl ----> AgCl + HNO3

+ Còn lại không phản ứng là HNO3

Khởi Đào Văn
Xem chi tiết
Chan Nước Mắm Cơm
14 tháng 9 2016 lúc 13:03

Dùng quỳ tím nhận biết được ba nhóm:Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ

Nhóm ba zơ do làm quỳ đổi màu xanh:Ba(OH)2,KOH

Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl

Nhóm axit,dùng BaO tác dụng với 2 dd axit,nhận ra H2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng.Phản ứng còn lại không có chất kết tủa

PTHH:BaO+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+H2O

BaO+2HCl->BaCl2+H2O

Nhóm ba zơ:dùng dd H2SO4(loãng) ở trên cho tác dụng với hỗn hợp 2 dd ba zơ,nhận ra Ba(OH)2 do BaSO4 kết tủa trắng,còn K2SO4 tan trong dd

PTHH:2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O

Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O 

Nhóm hai muối,dùng BaCl,bạn dùng BaCl2,nhận ra K2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng,còn KCl và BaCl2 không xảy ra phản ứng

PTHH:K2SO4+BaCL2->2KCl+BaSO4(kết tủa)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
4 tháng 1 2018 lúc 14:56

- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl,  H 2 SO 4  (nhóm I) và NaCl,  Na 2 SO 4  (nhóm II).

- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 ,   Ba NO 3 2  hoặc bằng  Ba OH 2

- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.

Chau Pham
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
3 tháng 9 2021 lúc 20:45

Câu 5 : 

\(n_{Fe2O3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{292.20}{100}=58,4\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)

           1             6              2             3

          0,2         1,6            0,4

Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,6}{6}\)

             ⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư

            ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3 

\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{FeCl3}=0,4.162,5=65\left(g\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-\left(0,2.6\right)=0,4\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=32+292=324\left(g\right)\)

\(C_{FeCl3}=\dfrac{65.100}{324}=20,06\)0/0

\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{324}=4,51\)0/0

 Chúc bạn học tốt

Nguyễn Nho Bảo Trí
3 tháng 9 2021 lúc 20:37

Câu 4 : 

Trích mẫu thử : 

Cho dung dịch BaCl2 vào : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit Là : H2SO4

Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

Không hiện tượng : HCl , HNO3

Cho dung dịch AgNO3 vào hai mẫu thử còn : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : HCl

Pt : \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

Còn lại HNO3

 Chúc bạn học tốt