Câu 2: Bằng phương pháp hoá học nhật biết chất đựng các dung dịch sau: HCl, CuSO4, H2SO4.
Câu 14: (2đ) Bằng phương pháp hoá học nào có thể nhận biết được 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch sau : HCl, NaNO3, H2SO4. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 14 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4
+ Không đổi màu : NaNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Câu 10. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Viết phương trình phản ứng?
Câu 10:
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa xanh: NaOH
- Ko đổi màu: Na2SO4 và NaCl
Cho BaCl2 vào nhóm ko làm quỳ đổi màu:
- Tạo KT trắng: Na2SO4
- Ko hiện tượng: NaCl
\(Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Câu 2:
Hiện tượng: Na tác dụng với nước tạo dd kiềm và có khí ko màu thoát ra, sau đó tác dụng với muối (CuSO4) tạo kết tủa xanh đậm
\(Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 2NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Câu III.
1. Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết các chất sau.
a. 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ bị mất nhãn là NaCl, H2SO4, HCl, KOH
b. 4 chất rắn màu trắng là Na2O, Na, Mg, Al2O3
2. Cho các chất sau: KMnO4, Zn, HCl, H2SO4, Fe, MgO. Điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
Fe Fe3O4FeFeCl2
nhúng QT vào dd :
ko đổi màu => NaCl
hóa xanh => KOH
hóa đỏ => H2SO4 và HCl
cho tác dụng với Ba
có khí thoát ra => HCl
có khí thoát ra và có kết tủa => H2SO4
b) cho td với nước : ko tan => Mg và Al2O3
tan có khí thoát ra => Na
tan ko có khí thoát ra => Na2O
còn lại cho tác dụng với NaOH
ko tác dụng => Mg
chất rắn bị hòa tan là Al2O3
2
phân hủy KMnO4 sinh ra O2 để đốt sắt
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
sau đó , cho Zn td với HCl tạo ra H2 để khử Fe3O4
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
cho Fe td với HCl tạo ra FeCl2
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.
- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na 2 SO 4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).
- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2 hoặc Ba NO 3 2 hoặc Ba OH 2 để phân biệt HCl với H 2 SO 4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
1/ hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl; H2SO4 ;HNO3 Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2/ bằng phương pháp hóa học ,chỉ dùng thêm một kim loại Cu phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn : HCl; HNO3;NaOH ; AgNO3;NaNO3; HgCl2.
2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )
PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO
2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2
Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg
NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O
AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3
1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử
- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử
+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl
+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4
- Còn lại là HNO3
Câu 4: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: HCl, H2SO4, HNO3
a) HCl, H2SO4, HNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử
+ Chất nào xuất hiện kết tủa : H2SO4
BaCl2 + H2SO4 -------> BaSO4 + 2HCl
2 chất còn lại không phản ứng, cho tiếp dung dịch AgNO3 vào 2 chất trên
+ Chất nào xuất hiện kết tủa : HCl
AgNO3 + HCl ----> AgCl + HNO3
+ Còn lại không phản ứng là HNO3
có 5 lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một dung dịch không màu :KOH; Ba(OH)2; K2SO4; H2SO4; KCl; HCl. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất đựng trong lọ
Dùng quỳ tím nhận biết được ba nhóm:Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ
Nhóm ba zơ do làm quỳ đổi màu xanh:Ba(OH)2,KOH
Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl
Nhóm axit,dùng BaO tác dụng với 2 dd axit,nhận ra H2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng.Phản ứng còn lại không có chất kết tủa
PTHH:BaO+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+H2O
BaO+2HCl->BaCl2+H2O
Nhóm ba zơ:dùng dd H2SO4(loãng) ở trên cho tác dụng với hỗn hợp 2 dd ba zơ,nhận ra Ba(OH)2 do BaSO4 kết tủa trắng,còn K2SO4 tan trong dd
PTHH:2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O
Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O
Nhóm hai muối,dùng BaCl,bạn dùng BaCl2,nhận ra K2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng,còn KCl và BaCl2 không xảy ra phản ứng
PTHH:K2SO4+BaCL2->2KCl+BaSO4(kết tủa)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H 2 SO 4 . NaCl, Na 2 SO 4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H 2 SO 4 (nhóm I) và NaCl, Na 2 SO 4 (nhóm II).
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 , Ba NO 3 2 hoặc bằng Ba OH 2
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.
Câu 4: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: HCl, H2SO4, HNO3
Câu 5: Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dung dịch HCi 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Câu 5 :
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{292.20}{100}=58,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,6 0,4
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,6}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,4.162,5=65\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-\left(0,2.6\right)=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=32+292=324\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{65.100}{324}=20,06\)0/0
\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{324}=4,51\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 4 :
Trích mẫu thử :
Cho dung dịch BaCl2 vào :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit Là : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl , HNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào hai mẫu thử còn :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : HCl
Pt : \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
Còn lại HNO3
Chúc bạn học tốt