Việc xây dựng nên khu đền tháp Ăng-co-Vát và ĂNg-co-Thơm ở Cam-pu-chia chứng tỏ điều gì
Khu đền Ăng-co Vát được coi là công trình kiến trúc mang tính biểu tượng, ghi dấu một thời hoàng kim của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co (802 - 1432). Vương quốc Cam-pu-chia cùng với các quốc gia khác trong khu vực đã tạo dựng nên một hành trình văn minh Đông Nam Á phát triển liên tục qua nhiều thời kì và đạt những thành tựu rực rỡ.
Vậy hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á diễn ra như thế nào?
- Hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á trải qua 3 giai đoạn:
+ Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
+ Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
+ Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
- Ở thời cổ - trung đại, văn minh Đông Nam Á đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực: tín ngưỡng – tôn giáo; văn tự - văn học; kiến trúc – điêu khắc
Ăng-co Vát
1, Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ Bao giờ?
2, Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
1 ,Ăng-co Vát đc xây dựng ở cam pu chia và từ đầu thế kỉ XII
2,gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn , có hành lang dài gần 1500 m và 398 gian phòng
khu đền tháp ăng -co-vát là kiến trúc độc đáo của quốc gia nào?
A. lào B. cam -pu -chia C. thái lan D. mi -an -ma
I. Phần đọc tiếng
II. Phần đọc hiểu
1. Đọc thầm bài: Ăng-co Vát
Ăng-co Vát
Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau:
Câu 1: Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
A. Ăng-co Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ XII.
B. Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ XII.
C. Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ X.
D. Ăng-co Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ X.
Câu 2: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
A. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, có hành lang dài gần 1500 mét và 398 gian phòng.
B. Khu đền chính gồm nhiều tầng.
C. Khu đền chính có hành lang dài.
D. Khu đền chính có nhiều phòng.
Câu 3: Khu đền chính được xây dựng như thế nào?
A. Khu đền chính được xây dựng rất nhanh.
B. Khu đền chính được xây dựng rất lâu.
C. Khu đền chính được xây dựng bằng nhiều máy móc.
D. Khu đền chính được xây dựng rất kỳ công.
Câu 4: Phong cảnh khu đền đẹp nhất vào lúc nào?
A. Bình Minh.
B. Buổi trưa.
C. Hoàng hôn.
D. Buổi tối.
Câu 5: Ăng-co Vát là địa điểm để:
A. Thám hiểm.
B. Tham quan, du lịch.
C. Nghỉ ngơi.
D. Mua sắm.
Câu 6: Nối từ ngữ ở cột a với lời giải nghĩa cột b cho đúng:
1. Kiến trúc | a. Nghệ thuật trạm trổ trên gỗ đá,... | |
2. Điêu khắc | b. Sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm. | |
3. Kì thú | c. Nghệ thuật thiết kế, xây dựng thành lũy, nhà cửa,... | |
4. Thâm nghiêm | d. Kì lạ và thú vị |
Câu 7: Trong câu: Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Bộ phận trạng ngữ là:
A. Lúc hoàng hôn.
B. Ăng-co Vát.
C. Thật huy hoàng.
D. Ăng-co Vát thật huy hoàng.
Câu 8: Câu: Ôi, Ăng-co Vát thật đẹp ! là kiểu câu nào:
A. Câu kể.
B. Câu khiến.
C. Câu cảm.
D. Câu hỏi.
Câu 9: Em hãy nêu 3 đồ dùng cần thiết khi đi du lịch?
Câu 10: Hãy viết thêm bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sao cho phù hợp:
………………………………………………….., em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi học bài.
Câu 11: Chuyển câu kể sau thành câu khiến: Bạn Bình quyét sân trường.
Câu 12: Em hãy viết tên 3 địa điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta:
Vịnh Hạ Long
Có Đô Huế
Bãi biển Sầm Sơn
Câu 1:
Thế kỉ IX - XV là thời kì Ăng-co, thời kì phát triển huy hoàng của chế độ phong kiến Cam-pu-chia
- Sản xuất nông nghiệp phát triển
- Văn hóa độc đáo, tiêu biểu là kiến trúc đền tháp: Ăng-co-vát, Ăng-co-thom
- Mở rộng lãnh thổ
Điền vào chỗ trống câu sau đây : « Khu đền Ăng-cơ Vát và Ăng-cơ Thơm Cam-pu-chia, Thạt Luống ở Lào, tháp Chàm ở Việt Nam vừa mang dáng dấp kiến trúc của ………, vừa có nét độc đáo riêng của dân tộc, là những di tích lịch sử-văn hóa nổi tiếng thế giới ».
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Ấn Độ
D. In-đô-nê-xi-a
Khu đền tháp Ăng-co ở Cam-pu-chia là một cống hiến độc đáo của người Khơ-me vào kho tàng văn hoá của
A. Cam-pu-chia
B. Đông Nam Á và thế giới
C. nhân loại
D. châu Á
khu đền tháp ăng-co vát là kiến trúc của nước nào
Câu 1: Công trình kiến trúc nào không thuộc Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).
B. Kinh thành Huế (Việt Nam).
C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia).
D. Chùa Vàng (Mi-an-ma).
Câu 2: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á
A. bước đầu hình thành. B. bước đầu phát triển.
C. phát triển rực rỡ. D. tiếp tục phát triển.
Câu 3: Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến Đông Nam Á trong giai đoạn
A. đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. B. thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
C. thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. thế kỉ XIX đến nay.
Câu 4: Ba nhóm chính trong tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á không bao gồm
A. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. B. tín ngưỡng phồn thực.
C. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất. D. Phật giáo, Nho giáo.
Câu 5: Thế kỉ XVI, tôn giáo mới du nhập từ phương Tây đến cho Đông Nam Á là
A. Phật giáo. B. Hin-đu giáo. C. Hồi giáo. D. Công giáo.
Câu 6: Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á từ thế kỉ XIII là tôn giáo có nguồn gốc từ
A. bán đảo Ả Rập. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Địa Trung Hải.
Câu 7: Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng, một số cư dân Đông Nam Á sử dụng
A. chữ viết cổ của Ấn Độ. B. chữ Chăm cổ.
C. chữ Khơ-me cổ. C. chữ Nôm.
Câu 8: Thể loại văn học dân gian ra đời ở Đông Nam Á thời cổ trung đại là
A. truyện ngắn. B. kí sự. C. tản văn. D. thần thoại.
Câu 9: Sau khi chữ viết ra đời cư dân Đông Nam Á cổ trung đại đã tạo dựng nền văn học
A. dân gian. B. viết. C. chữ Hán. D. chữ Phạn.
Câu 10: Thời cổ trung đại, Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á là tôn giáo có nguồn gốc từ
A. Trung Quốc. B. phương Tây. C. Ấn Độ. D. Ả Rập.
Câu 11: Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á thời kì cổ trung đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ kiến trúc Hồi giáo và kiến trúc
A. Ấn Độ. B. Trung Hoa. C. phương Tây. D. Nhật Bản.