cho biết nghĩa của mỗi từ " chín " trong các trường hợp sau
a) lúa chín đầy đồng
b) cơm đã chín rồi
c) ngượng chín cả mặt
d) suy nghĩ đã chín
giúp mình nha
Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân trong những trường hợp sau:
-Na chín……………………………………… …..
- Cơm chín……………………………………… ..
-Suy nghĩ chín……………………………………
-Ngượng chín cả mặt…………………………
- Na chín
- Cơm sống .
- Suy nghĩ qua loa .
Mik ko bik tiếp theo
Hok tốt
# MissyGirl #
Na chín-Na non
Cơm chính- cơm sống
suy nghĩ chín chắn- suy nghĩ nông cạn
ngượng chín cả mặt- ngượng tái cả mặt
Hãy cho biết từ chín trong các câu sau dùng với nghĩa nào
a) vườn cam chín đỏ
b) Tôi ngượng chín mặt
c) Trước khi quyết định phải nghĩ cho chín
d) Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi
Tham khảo thử nha mn
a) Từ chín là nghĩa gốc
b) Từ chín là nghĩa chuyển
c) Từ chín là nghĩa chuyển
d) Từ chín là nghĩa gốc
a. từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b. từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
c. từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
d. Từ " chín " trong câu " Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
Hãy cho biết từ chín trong các câu sau dùng với nghĩa nào
a) vườn cam chín đỏ - thời điểm ngon nhất của quả, lúc đã ăn đc
b) Tôi ngượng chín mặt - đỏ mặt
c) Trước khi quyết định phải nghĩ cho chín - nghĩ kĩ
d) Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi - cơm ăn đc
Các bạn giúp mình nha .Mình biết đáp án rồi nhưng không chắc lắm .Muốn hỏi
Trong các từ sau từ nào là từ nhiều nghĩa ,từ nào là từ đồng âm
Lúa ngoài đồng đã chín
Tổ em có chín người
Nghĩ cho chín rồi hãy nói
A) lúa giai đoạn có thể gặt
B) số liền sau số 8 trong dãy số TN
C) nghĩ kĩ, thật chắc chắn rồi mới làm
Hãy cho bết từ " chín " trong các câu sau được dùng với nghĩa nào
a, Vườn cam chín đỏ
b, Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn
c, Cơm đã chín rồi , chúng ta cùng ăn thôi
a, Từ " chín " trong câu " Vườn cam chín đỏ " được dùng với nghĩa gốc. Chỉ độ chín đã có thể thu hoạch hoặc ăn được.
b, Từ " chín " trong câu " Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn " được dùng với nghĩa chuyển. Là có một quyết định đúng đắn, chín chắn trước khi làm một việc.
c, Từ " chín " trong câu " Cơm đã chín rồi, chúng ta cùng ăn thôi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
b, Từ " chín " trong câu " Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn " được dùng với nghĩa chuyển. Là có một quyết định đúng đắn, chín chắn trước khi làm một việc.
Chúc bạn học tốt
giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau
a, vườn cam chín chắn
b, trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
c, ngượng chín cả mặt
a > từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b> từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
c> từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
a, chỉ một trạng thái của vườn cam - đã đến mùa thu hoạch
b, chỉ sự chín chắn , kĩ lưỡng
c, chỉ một trạng thái ở người - xấu hổ , ngượng (ý mặt đang đỏ bừng lên)
a)quả vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất,thường có màu đỏ hoặc vàng.Có hương thơm vị ngọt
b)Suy nghĩ đầy đủ có thể đạt hiệu quả.
c)ngại quá đến mức đỏ bừng cả mặt
Từ chín có nghĩa như thế nào,mang nghĩa gốc hay chuyển
Bài văn Lam viết có độ chín .Nó nghĩ chín rồi mới thôi .Họ ngượng chín cả mặt .Trên cây, những quả hồng đã chín đỏ .
Trong các ví dụ sau từ chín có nghĩa gốc như thế nào đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
A bài văn Lan viết có đủ chín
B nó nghĩ chín rồi mới nói
C họ ngượng chín cả mặt
D trên cây , những quả hồng chín đỏ mộng
Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau . Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên
a) Vườn cam chín đỏ .
b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn .
c) Ngượng chín cả mặt .
Giúp ạ, cảm ơn nhiều
Mình không biết có đúng không :
a) Chín : Quả đã đủ ngày để đến lúc thu hoạch , khi ăn sẽ rất ngọt
b) Chín : Suy nghĩ kĩ , suy nghĩ như người lớn
c) Chín : đỏ
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
hok tốt
Phân biệt nghĩa của từ 'chín' trong các câu sau:
a.Tổ tôi có chín bạn.
b.Lúa chín vàng khắp cánh đồng.
c.Các em hãy thực hiện:ăn chín uống sôi.
d.Nếu suy nghĩ chưa chín mà làm bài thì dễ mắc lỗi.
e.Các bạn cười làm tôi ngượng chín cả mặt.
a, chín: số tiếp theo số 8 trong dãy số tự nhiên
b, chín: lúa gai đoạn phát triển đầy đủ nhất
c, chín: thức ăn nấu kì tới mức ăn được
d, chín: hành động suy nghĩ thấu đáo
e, chín: mặt ửng hồng, xấu hổ
d. nếu suy nghĩ chưa chín mà làm bài thì dễ mắc nỗi
a.tu ''chín'' ở đây là chỉ số lượng ở trong tổ
b.từ ''chín'' ở đây là chỉ chỉ 1 vụ mùa bội thu
c.từ ''chín'' ở đây là nói về việc ăn uống cần phải nấu chín
d.từ''chín''ở đây nói về cần suy nghĩ thật chắc chắn trước khi làm bài
e.từ ''chín''ở câu này có nghĩa là xấu hổ,đỏ mặt