một vật dược ném ngang từ độ cao h= 9m, vận tốc ban đầu có độ lớn là v0. tầm xa của vật 18m lấy g=10m/s2. tính v0, xác định và vẽ quỹ đạo, tính vẫn tốc chạm đất, tính thời gian chuyển động trên quỹ đạo.
#thanksall
Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là v 0 . Tầm xa của vật là 18m. Tính v 0 . Lấy g = 10m/ s 2
A. 13,4m/s
B. 19m/s
C. 10m/s
D. 3,16m/s
Ta có, tầm xa của vật: L = v 0 2 h g
Vận tốc của vật khi ở mép bàn chính là vận tốc ban đầu: → v 0 = L 2 h g = 18 2.9 10 = 13 , 41 m / s
Đáp án: A
Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0, lấy g = 10m/s2.
A. 19m/s
B. 13,4m/s
C. 10m/s
D. 3,16m/s
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 0 . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định :
a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí
b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50m và xác định vận tốc của vật khi đó
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có
x 0 = 0 ; v 0 x = v 0 c o s α = 10 2 ( m / s )
Chiếu lên trục oy có
y 0 = 0 ; v 0 y = v 0 s i n α = 10 √ 2 ( m / s )
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = - g
Chiếu lên trục ox có
v x = 10 √ 2 ( m / s ) ; x = 10 √ 2 t
Chiếu lên trục Oy có
v y = 10 √ 2 - 10 t ; y = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2
⇒ y = 45 + x - x 2 40 Vậy vật có quỹ đạo là một Parabol
Khi lên đến độ cao max thì: v y = 0 ⇒ 0 = 10 √ 2 - 10 t ⇒ t = √ 2 ( s )
H m a x = y = 45 + 10 . √ 2 . √ 2 - 5 ( √ 2 ) 2 = 55 ( m )
Khi vật chạm đất thì y = 0 ⇒ 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 = 0 ⇒ t = 4 , 73 ( s )
Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất
b. Tầm xa của vật L = x = 10 √ 2 . 4 , 73 ≈ 66 , 89 ( m )
Vận tốc vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v y = 10 √ 2 - 10 . 4 , 73 = 33 , 16 ( m / s )
⇒ v = √ ( ( 10 √ 2 ) 2 + 33 , 〖 16 〗 2 ) = 36 , 05 ( m / s )
c. Khi vật có độ cao 50 thì
y = 50 = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 ⇒ t 1 = 2 , 414 ( s ) ; t 2 = 0 , 414 ( s )
Lúc t 1 = 2 , 414 ( s ) ⇒ v 1 = 10 √ 2 - 10 t 1 = 10 √ 2 - 10 . 2 , 414 ≈ - 10 ( m / s )
Lúc t 2 = 0 , 414 ( s ) ⇒ v 2 = 10 √ 2 - 10 t 2 = 10 √ 2 - 10 . 0 , 414 ≈ 10 ( m / s )
Ứng với hai trường hợp vật đi xuống đi lên
Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là v 0 . Tầm xa của vật 18 m. Tính v 0 . Lấy g = 10 m / s 2
A. 19 m/s
B. 13,4 m/s
C. 10 m/s
D. 3,16 m/s
Một vật được ném ngang từ độ cao 9m với vận tốc ban đầu v 0 .Vật bay xa cách vị trí ném một khoảng 18 m .Tính vận tốc ban đầu v 0 . Lấy g = 10 m / s 2
A. 19m/s
B. 13,4m/s
C. 10m/s
D. 3,16m/s
Một vật được ném ngang từ độ cao 9m với vận tốc ban đầu v 0 .Vật bay xa cách vị trí ném một khoảng 18 m .Tính vận tốc ban đầu v 0 . Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 19m/s
B. 13,4m/s
C. 10m/s
D. 3,16m/s
Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn v 0 . Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0, lấy g = 10 m / s 2
A. 19 m/s.
B. 13,4 m/s.
C. 10 m/s.
D. 3,16 m/s.
Đáp án B
Tầm xa của vật L = v 0 2 h g ⇒ v 0 = L 2.9 10 = 13 , 4 m / s
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao 50m.
a) Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b) Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang).
c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cán của không khí và lấy g = 10 m / s 2