Lần lượt cho hai vật m1 và m2 từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α thì thời gian vật trượt hết mặt phẳng lần lượt là t1=8s t2=6s. Hỏi khi đặt m1 trước m2 sau sao cho chúng sát nhau thì thời gian mà hệ trượt đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu
Cho hai miếng gỗ có khối lượng m1 và m2 đặt chồng lên nhau trượt trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa chúng là u, giữa vật m1 và mặt phẳng nghiêng là u'. Trong quá trình trượt một miếng gỗ có thể chuyển động nhanh hơn miếng kia không? Khi nào thì hai vật trượt với cùng một vận tốc?
Cho cơ hệ như hình vẽ: vật M1 có m1 = 10 kg, và vật M2 có m2 = 5 kg, mặt phẳng nghiêng có góc α = 30°. Coi ma sát giữa M1 và mặt phẳng nghiêng nhỏ không đáng kể. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Khi buông tay giữ M2 thì lực căng T của giây nối giữa hai vật là:
A. 100 N
B. 50N.
C. 25N
D. 0 N
Tại cùng một vị trí, hai vật có khối luợng m 1 = 200 g, m 2 = 400 g rơi tự do xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian chạm đất của vật m 1 và vật m 2 lần lượt là t 1 và t 2 . Chọn hệ thức đúng.
A. t 2 = 4 t 1
B. t 2 = t 1
C. t 2 = 2 t 1
D. t 2 = 16 t 1
Đáp án B
Thời gian vật rơi tự do không phụ thuộc vào khối lượng của vật → t 2 = t 1
Cho hai miếng gỗ có khối lượng m1 và m2 đặt chồng lên nhau trượt trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa chúng là u, giữa vật m1 và mặt phẳng nghiêng là u'. Trong quá trình trượt một miếng gỗ có thể chuyển động nhanh hơn miếng kia không? Khi nào thì hai vật trượt với cùng một vận tốc?
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng α = 30 0 . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thay đổi cùng với sự tăng khoảng cách x tính từ đỉnh mặt phẳng nghiêng theo qui luật μ = 0 , 1 x . Vật dừng lại trước khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi dừng lại là
A. 2,676 s.
B. 3,376 s.
C. 5,356 s.
D. 4,378 s.
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng α = 30 0 .Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thay đổi cùng với sự tăng khoảng cách x tính từ đỉnh mặt phẳng nghiêng theo qui luật μ = 0,1x. Vật dừng lại trước khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi dừng lại là
A. 2,676 s.
B. 3,376 s.
C. 5,356 s.
D. 4,378 s.
Đáp án B
+ Áp dụng định luật II Niuton ta có: mgsina - mmgcosa = ma
=> gsin300 - 0,1x.cos300 = a => 5 - 3 2 x = a = x ' '
+ Đặt:
Ta có:
+ Phương trình trên có nghiệm là X = A cos ( 3 2 t + φ ) => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t + φ )
+ Khi t = 0 thì v = 0 => j = 0 => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t )
+ Khi dừng lại thì v = 0 => sin 3 2 t = 0 → t = 2 k π 3
+ Cho các giá trị của k và so đáp án ta được đáp án
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng α = 30 0 .Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thay đổi cùng với sự tăng khoảng cách x tính từ đỉnh mặt phẳng nghiêng theo qui luật μ = 0,1x. Vật dừng lại trước khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi dừng lại là
A. 2,676 s.
B. 3,376 s.
C. 5,356 s.
D. 4,378 s.
Đáp án B
+ Áp dụng định luật II Niuton ta có: mgsina - mmgcosa = ma
=> gsin300 - 0,1x.cos300 = a => 5 - 3 2 x = a = x ' '
Đặt:
+ Phương trình trên có nghiệm là X = A cos ( 3 2 t + φ ) => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t + φ )
+ Khi t = 0 thì v = 0 => j = 0 => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t )
+ Khi dừng lại thì v = 0 => sin 3 2 t = 0 → t = 2 k π 3
+ Cho các giá trị của k và so đáp án ta được đáp án
Hai vật có khối lượng m 1 = 800 g , m 2 = 600 g được nối với nhau bằng dây ko dãn như hình vẽ, lúc đầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được 50cm thì vận tốc của nó là v = 1 ( m / s ) . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30 0 so với phương nằm ngang và có hệ số ma sát . Tính hệ số ma sát μ
Ta có P 1 x = P 1 . sin 30 0 = m 1 g . 1 2 = 0 , 8.10.0 , 5 = 4 ( N ) P 2 = m 2 g = 0 , 6.10 = 6 ( N )
Vậy P 2 > P 1 x vật hai đi xuống vật một đi lên, khi vật hai đi xuống được một đoạn s = 50 cm thì vật một lên cao
z 1 = s . sin 30 0 = s 2 = 25 ( c m )
Chọn vị trí ban đầu của hai vật là mốc thế năng
Theo định luật bảo toàn năng lượng
0 = W d + W t + A m s V ớ i W d = ( m 1 + m 2 ) v 2 2 = ( 0 , 8 + 0 , 6 ) .1 2 2 = 0 , 7 ( J ) A m s = F m s . s = μ m 1 g . cos 30 0 . s = μ .0 , 8.10. 3 2 .0 , 5 = μ 2 3 ( J )
Vậy 0 = 0 , 7 − 1 + μ .2. 3 ⇒ μ = 0 , 0866
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m 1 = 100 g . Ban đầu giữ vật m 1 tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác khối lượng m 2 = 400 g sát vật m 1 rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa các vật với mặt phẳng ngang μ = 0 , 05 Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian từ khi thả đến khi vật m2 dừng lại là
A. 2,16 s
B. 0,31 s
C. 2,21 s
D. 2,06 s