mn giúp mình với, mình đang mắc bài này quá!
Ở cà chua gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn gen a quy định hoa vàng. Cho tỉ lệ cây hoa đỏ có P là 1/2 AA: 1/2Aa. Lai các cây hoa đỏ với cây hoa vàng thu được F1. Tìm kết quả F1
Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
Các cây F1 hoa đỏ tạp giao thu được cả hoa đỏ và hoa vàng → giao tử b có ở thế hệ ban đầu (P)
F1 đồng tính → P: BB x Bb
F1: 1/2 BB : 1/2 Bb (100% hoa đỏ)
F1xF1: (1/2 BB : 1/2 Bb) x (1/2 BB : 1/2 Bb)
G(F1): (3/4 B : 1/4b) x (3/4 B : 1/4b)
→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa vàng): 1/4 x 1/4 = 1/16
Tỉ lệ phân tính ở F2: 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
Đáp án cần chọn là: A
Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4
→ Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng
I sai.
II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3
III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4
IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là +4=10
Đáp án cần chọn là: B
Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4
→ Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng
I sai.
II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3
III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4
IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là 10
Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4
→ Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng
I sai.
II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3
III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4
IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cho các cây cà chua quả đỏ (P) giao phấn với cây cà chua quả vàng thế hệ lai thu được 200 cây quả đỏ và 101 cây quả vàng. Trong số cây hoa đỏ P, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1?
1. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
2. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
3. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
4. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
5. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
6. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn B.
Giải chi tiết:
Các gen phân ly độc lập:
TH1: Các cây này có kiểu gen aB aB → đời con 100% thấp đỏ
TH2: Các cây này có kiểu gen aB ab → đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng
TH3: 2 cây có kiểu gen aB aB ; 1 cây có kiểu gen aB ab → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 × 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng
TH4: 1 cây có kiểu gen aB aB ; 2 cây có kiểu gen aB ab → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 ×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng
Các gen liên kết với nhau:
TH1: Các cây này có kiểu gen :aBaBaBaB → đời con 100%thấp đỏ.
TH2: Các cây này có kiểu gen aBabaBab→ đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng.
TH3: 2 cây có kiểu gen aBaBaBaB; 1 cây có kiểu gen aBabaBab→ cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 × 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.
TH4: 1 cây có kiểu gen aBaBaBaB; 2 cây có kiểu gen aBabaBab→ cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 ×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1?
1. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
2. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
3. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
4. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
5. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
6. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a, a1; alen a quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 190 cây hoa đỏ : 770 cây hoa vàng: 40 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Quần thể này có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
2. Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con là 5 11 b b a D a b .
3. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là 28/361.
4. Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 9/230.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1 tạp giao ở F2 tỉ lệ phân tính sẽ như thế nào
A. 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
B. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng
D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
Đáp án C
Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, ta có phép lai:
P: Bb x bb.
F1: 1Bb : 1bb.
Tỉ lệ giao tử: 1/4B : 3/4b.
Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng là: 3/4 x 3/4 = 9/16.
Vậy tỉ lệ phân lo kiểu hình ở đời con là: 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 4 24
B. 1 8
C. 7 12
D. 13 48
Đáp án A
+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb --> ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab --> ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb --> ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x Aabb
G:lAB:lAb:laB:lab lAb:lab
F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb
--> khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ: