Có bao nhiêu electron trong mỗi ion sau đây : NO3- , SO42- , CO32- ; Br , NH4+
Ion nào sau đây có nhiều electron nhất
A. SO42-. B. CO32-. C. NO3-. D. NH4+.
Ion nào sau đây có 32 electron ?
A. SO 4 2 - B. CO 3 2 -
C. NH 4 + D. NO 3 -
Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
Trong ion: NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+.
Trong ion:
NO3-: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = 5 ⇒ N có số oxi hóa là +5 trong hợp chất NO3-.
SO42-: x + 4.(-2) = -2 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa là +6.
CO32-: x + 3.(-2) = -2 ⇒ x = 4 ⇒ C có số oxi hóa là +4.
Br-: Br có số oxi hóa là -1
NH4+: x + 4 = 1 ⇒ x = -3 ⇒ N có số oxi hóa là -3.
Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
A. Ba(NO3)2
B. MgCl2
C. BaCl2
D. NaOH
Đáp án A
Dùng Ba(NO3)2 thì:
CO32-+ Ba2+ → BaCO3 ↓
2PO43- + 3Ba2+→ Ba3(PO4)2
SO42-+ Ba2+ → BaSO4
Khi đó trong dung dịch chỉ còn anion NO3-
Có 12 ion : NH 4 + , Al 3 + , Ag + , Ba 2 + , Mg 2 + , SO 4 2 - , CO 3 2 - , NO 3 - , Cl - , Br - , PO 4 3 - thuộc 3 dung dịch loãng X, Y, Z ; mỗi dung dịch chứa 2 cation, 2 anion không trùng lập. Dung dịch X có thể chứa các ion là
A. NH 4 + , Al 3 + , SO 4 2 - , Cl -
B. Mg 2 + , Na - , NO 3 - , Br -
C. NH 4 + , Ba 2 + , NO 3 - , Cl -
D. NH 4 + , Na + , CO 3 2 - , PO 4 3 -
Đáp án D
NH 4 + , Na + , CO 3 2 - , PO 4 3 -
Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
a. Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4.
b. Trong ion: NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+.
a) Số oxi hóa của Mn trong $KMnO_4$ là $+7$
Số oxi hóa của Cr trong $Na_2Cr_2O_7$ là $+6$
Số oxi hóa của $Cl$ trong $KClO_3$ là $+5$
Số oxi hóa của $P$ trong $H_3PO_4$ là $+5$
b)
Số oxi hóa của $N$ trong $NO_3^-$ là $+5$
Số oxi hóa của $S$ trong $SO_4^{2-}$ là $+6$
Số oxi hóa của $C$ trong $CO_3^{2-}$ là $+4$
Số oxi hóa của $Br$ trong $Br^-$ là $-1$
Số oxi hóa của $N$ trong $NH_4^+$ là $-3$
Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?
A. K+, Mg2+, SO42-, Cl-
B. K+, NH4+, CO32-, Cl-
C. NH4+, H+, NO3-, SO42-
D. Mg2+, H+, SO42-, Cl-
Đáp án B
Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn được thỏa mãn. Ở đây chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+ , HCO3-, H+ , SO42- theo thứ tự là
A. 32, 12, 32, 1, 50.
B. 31, 11, 31, 2, 48.
C. 32, 10, 32, 2, 46.
D. 32, 10, 32, 0, 50.
Đáp án D.
Số hạt e trong các nguyên tử N (e = 7), H (e = 1), O (e = 8), S (e = 16), C( e = 6).
Phân tử NO3-: số e = eN + eO.3 + 1 =32 do NO3- đã nhận thêm 1e
Phân tử NH4+: số e = eN + eH .4 -1 = 10 do NH4+ đã nhường đi 1 e
Phân tử HCO3-: số e = eH + eC + eO.3 + 1 = 32
Phân tử H+: số e = 0
Phân tử SO42-: eS + eO.4 + 2 = 50
Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và hai anion trong số các ion sau: K+ (0,15 mol); Mg2+ (0,1 mol); NH4+ (0,25 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,075 mol); NO3- (0,25 mol) và CO32- (0,15 mol). Một trong hai dung dịch chứa:
A. NH4+, H+, NO3-, CO32-.
B. K+, NH4+, Cl- và CO32-.
C. K+, Mg2+, Cl-, SO42-.
D. Mg2+, H+, NO3- và CO32-.
Đáp án B
Loại ngay A và D do H+ và CO32- không tồn tại trong cùng 1 dung dịch
Xét B: nK+ + nNH4+ = 0,15 + 0,25 = 0,4 mol; nCl- + 2nCO32- = 0,1 + 2.0,15 = 0,4 mol
=> thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích
Xét C: nK+ + 2nMg2+ = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol; nCl- + 2nSO42- = 0,1 + 2.0,075 = 0,25 mol
=> không thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích