Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người thời kì này là gì ?
Hai phát minh quan trọng tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của cư dân thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc là gì?
A. Làm đồ gốm và đúc đồng.
B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.
C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
D. Trồng trọt và chăn nuôi
Đáp án C
Hai phát minh quan trọng tạo ra bước chuyển lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên Hoa Lộc là:
- Thuật luyện kim: giúp con người đúc được nhiều loại công cụ khác nhau, công cụ sắc bén hơn, cho năng suất lao động cao hơn.
- Nghề nông trồng lúa nước: giúp con người có thể định cư lâu dài, ổn định về nguồn thức ăn. Cây lúa nước trở thành lương thực chính của con người cùng với các loại cây, củ khác
2 phát minh lớn góp phần tạo ra diễn biến lớn trong đời sống kinh tế của con người Phùng Nguyên (Hoa lộc) là phát minh lớn nào
HELP ME !
Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước.
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế và xã hội là gì? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào
1/ Chuyển biến về kinh tế
- Công cụ bằng đá được mài nhẵn toàn bộ, vuông vắn, có hình dáng rõ ràng.
- Đồ gốm có chủng loại phong phú, kĩ thuật chế tác ở trình độ cao.
- Cuộc sống định cư lâu dài, đòi hỏi con người phải cải tiến công cụ.
- Mở ra thời đại mới trong chế tạo công cụ lao động => năng xuất lao động tăng.
2/ Chuyển biến về xã hội
- Cuộc sống ổn định nên các chiềng, chạ và bộ lạc được hình thành.
- Đứng đầu chiềng, chạ là già làng, đứng đầu bộ lạc là tù trưởng.
- Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ.
- Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo.
3/ Thuật luyện kim
- Nghề gốm phát triển, giúp con người phát minh ra thuật luyện kim.
- Kim loại đầu tiên là đồng.
Hãy trình bày sự thay đổi trong đời sống kinh tế của con người thời kì này so với người thời Hòa Bình – Bắc Sơn.
Nội dung so sánh | Người Hòa Bình – Bắc Sơn | Người Phùng Nguyên – Hoa Lộc |
Công cụ sản xuất | - Công cụ đá: làm rìu, chày... - Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết. |
- Công cụ đá: rìu, bôn được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng. - Thuật luyện kim ra đời:công cụ đồng:cục đồng,xỉ đồng,dây đồng,dùi đồng |
Ngành nghề sinh sống | - Trồng trọt - Chăn nuôi |
- Trồng trọt: đặc biệt nghề nông trồng lúa nước ra đời. - Chăn nuôi - Đánh cá |
Nghề thủ công | - Làm đồ gốm - Làm đồ trang sức (vòng đá, chuỗi hạt bằng đất nung, vỏ ốc) |
- Làm đồ gốm có nhiều hoa văn. - Làm đồ trang sức. |
Hãy trình bày sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người thời kì này so với thời Hòa Bình - Bắc Sơn.
Đạt được trình độ cao trong sản xuất, thể hiện ở:
- Công cụ sản xuất được cải tiến.
- Hai phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Con người yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng.
Đạt được trình độ cao trong sản xuất, thể hiện ở:
- Công cụ sản xuất được cải tiến.
- Hai phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Con người yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng.
2.Theo em,sự ra đời của nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?
3.Hãy trình bày sự đổi mới trong đời sống kinh tế của con người thời kì này so với ngươi thời Hòa Bình-Bắc Sơn?
2,Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng:
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai,...) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.
3,Bảng sự thay đổi trong đời sống kinh tế của con người thời kì người Phùng Nguyên - Hoa Lộc so với người thời Hòa Bình - Bắc Sơn
Nội dung | Người Hòa Bình - Bắc Sơn | Người Phùng Nguyên - Hoa Lộc |
Công cụ lao động | - Công cụ đá: rìu, bôn, chày. Biết mài đá. - Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết. | - Có hình dáng cân xứng hơn, nhiều hình dáng và kích cỡ. - Công cụ được mài rộng, nhẵn và sắc hơn. - Nguyên liệu làm công cụ đa dạng như đá, gỗ, sừng, xương và đặc biệt là đồng. |
Ngành nghề sinh sống | - Trồng trọt. - Chăn nuôi. | - Trồng trọt: đặc biệt nghề nông trồng lúa nước ra đời. - Chăn nuôi. - Đánh cá. |
Nghề thủ công | - Làm đồ gốm. - Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, vòng đá, chuỗi hạt bằng đất nung,… | - Đồ gốm có nhiều hoa văn đẹp, tinh xảo hơn, in hoa văn hình chữ S nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau,... - Làm đồ trang sức. |
Nơi ở | - Chủ yếu ở các hang động, mái đá, họ biết làm các túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá cây. | - Định cư lâu dài, xây dựng xóm làng ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả,… |
Trình bày sự chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt nam đầu thế kỉ XX. Nhật xét về sự chuyển biến đó. Tính chất xã hội Việt Nam thời kì này là gì? Hãy chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam trong thời kì này.
Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Đầu thế kỉ XX, Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam, tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất làm cho xã hội Việt nam có những chuyển biến về kinh tế và xã hội:
- Kinh tế:
+ Khai thác tài nguyên, lập đồn điền, khai thác mỏ...
+ Xây dựng hệ thống giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thủy, hải cảng...
+ Xây dựng nhà máy, cơ sở công nghiệp,...
Chính sách cai trị, khai thác, bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho cơ cấu kinh tế Việt Nam bước đầu thay đổi, kéo theo sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc.
- Xã hội:
+ Cơ cấu xã hội biến đổi: xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới: công nhân, tư sản, tiểu tư sản...
+ Sĩ phu Nho học có chuyển biến về tư tưởng chính trị.
+ Những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thông tin về tình hình chính trị thế giới xâm nhập vào Việt Nam:
Phong trào cải cách ở Trung Quốc
Tư tưởng của Cách mạng Pháp.
Ảnh hưởng của cuộc Duy Tân Minh Trị.
* Nhận xét về sự chuyển biến:
- Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp dẫn đến sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt nam.
- Ảnh hưởng của sự chuyển biến kinh tế - xã hội ở Việt Nam của trào lưu tư tưởng, tư sản từ bên ngoài làm xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
* Tính chất của xã hội Việt Nam thời kì này là thuộc địa nửa phong kiến.
* Những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam thời kì này:
- Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt nam với thực dân Pháp và bọn tay sai.
Giúp mình nha mọi người:
Những dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?Xã hội nguyên thủy Việt Nam đã trải qua những gia đoạn nào ?Hai phát minh lớn tạo nên chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người thời Phùng Nguyên , Hoan Lộc là gì ? Ý nghĩa hoặc phát minh trênTừ thế kỉ VIII - thế kỉ I TCN trên đất nước đã hình thành những nền văn hóa nào ? Ở đâu ?Nêu dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất văn hóa Đông SơnVẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang ? Nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn LangAi lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tần thắng lợi ? Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của cư dân Tây Âu , Âu Việt ?Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Tần của người Tây Âu, Lạc Việt thắng lợi ?Nêu nguyên nhân thắng bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà ?Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại những bài học gì cho đời sau ?1
Thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài ; khí hậu hai mùa nóng - lạnh rõ rệt, thuận lợi cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người.
Vào những năm 1960 - 1965” các nhà khảo cổ học đã lần lượt phát hiện được hàng loạt di tích của Người tối cổ.
Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), trong lớp đất chưa nhiều than, xương động vật cổ cách đây 40 - 30 vạn năm, người ta phát hiện được những chiếc răng của Người tôi cổ. Ở một số nơi khác như núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)..., người ta phát hiện được nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập ; nhiều mảnh đá ghè mỏng... ở nhiều chỗ.
1
được tìm thấy tren đất nước ta
+những chiếc răng của ngưới tối cổ ở hang Thẩm Khuyên ,Thẩm hai(Lạng Sơn)
+những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ có hình thù rõ ràng đẻ chặt, đạp ở núi Đọ, Quang Liên(Thanh Hóa), Xuân Lộc(Đồng Nai), có niên đại cách đây 30 đến 40 vạn năm
2
giai đoạn: +người tối cổ
+người tinh khôn giai đoạn đầu
+người tinh khôn giai đoạn phát triển