1. đốt cháy hoàn toàn 3,42 một hợp chất Y cho 1,98 gam CO2 (đktc) và 2,016 lít SO2 (đktc). Xđ CTHH của Y
2. Cho 2,1 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với khí Cl2 vừa đủ thu được 8,3125 gam muối MCl2. Xác định tên kim loại đã dùng
Help me
1.đốt cháy hoàn toàn 7,65g hc X thu được 14,4g SO4 và 4,05g H2O. Xđ CTHH của X
2.đốt cháy hoàn toàn 3,42g 1 hc Y cho 1,98g CO2 ở đktc và 2,016 lít SO2(đktc). Xđ CTHH của Y
3.đốt chấy hoàn toàn 1,8g 1 hc Z chỉ thu được 2,52 lít CO2(đktc) và 4,05g H2O. Xđ CTHH của Z
4.cho 2,1 1 kim loại hóa trị II tác dụng với khí Cl2 vừa đủ thu được 8,3125 muối MCl2. Xđ tên kim loại đã dùng
5.đốt cháy hoàn toàn 1,25g nguyên tố R.cần 0.875 lít Oxi(đktc), thu được hợp chất T. Tìm nguyên tố R và CTHH của T
Hỗn hợp Y gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y, thu được N2, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu cho m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 3,28
B. 4,16
C. 3,68
D. 4,80
Đáp án D
: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl ⇒ Y dạng: CnH2n + 1NO2.
♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0 0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.
Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY ⇒ nY = 0,04 mol ⇒ n = ∑nCO2 : nY = 2,5.
♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.
⇒ a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 36 gam dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,4 gam chất lỏng X và 12,8 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 9,54 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 80
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
mMOH = 7,2 gam => nMOH = 7,2/(M+17) g/mol
Khối lượng nước m = 36 - 7,2 = 28,8 gam
=> nH2O = 1,6 mol
nH2 = 0,57 mol
BTKL: m este = mX + mY – mdd MOH = 33,4 + 12,8 – 36 => m = 10,2 gam
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm H2O (1,6 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 33,4 – 28,8 = 4,6 gam
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
1,6 → 0,8 mol
ROH + Na → RONa + 0,5H2
0,1 ← 0,05 mol
=> MROH = 46. vậy ROH là C2H5OH
Ta có mol este = số mol ancol => neste = 0,1=> M este = 102 (C5H10O2) => E là C2H5COOC2H5
Y gồm C2H5COOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
BTNT M: nMOH ban đầu = 2.nM2CO3
=> M là Na
=> mC2H5COONa = 9,6 gam => mNaOH dư = 12,8 – 9,6 = 3,2 gam => nNaOH dư = 0,08 m
Đáp án cần chọn là: A
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 85,0
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
Đáp án D
mMOH=26.28/100=7,28 g
=> nMOH=7,28/(M+17)
mH2O=26-7,28=18,72
=> nH2O=1,04 mol
nH2=0,57 mol
BTKL: mX+mY - m ddMOH=24,72+10,08-26
=> m=8,8 h
E là esto no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó
=> E là HCOOC3H7
Y gồm: HCOOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
Đốt Y:
BTNT M:
Y gồm: HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5
B. 80,0
C. 85,0
D. 97,5
Đáp án C
mH2O=26.(100%-28%)=18,72 gam
=>nH2O=1,04 mol
X gồm: 1,04 mol H2O; x mol ROH
nH2=0,5nH2O+0,5nROH
=>0,57=0,5.1,04+0,5x=>x=0,1mol
mX=1,04.18+0,1.(R+17)=24,72
=>R=43(C3H7)
mMOH=26-18,72=7,28g
2MOH → M2CO3
2(M+17)…...2M+60
7,28………….8,97
=>8,97.2(M+17)=7,28(2M+60)
=>M=39 (K)
BTKL: mE=mY+mX-mdd KOH
=24,72+10,08-26=8,8g
=> ME=8,8/0,1=88 (C4H8O2: HCOOC3H7)
=> m muối (Y)=mHCOOK=0,1.84=8,4g
=> %mHCOOK=8,4/10,08=83,33%
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 36 gam dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,4 gam chất lỏng X và 12,8 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 9,54 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 80
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm H2O (1,6 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 33,4 – 28,8 = 4,6 gam
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
1,6 → 0,8 mol
ROH + Na → RONa + 0,5H2
0,1 ← 0,05 mol
=> MROH = (C2H5O)
Ta có mol este = số mol ancol => neste = 0,1=> M este = 102 (C5H10O2) => E là C2H5COOC2H5
Y gồm C2H5COOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 85,0
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
Đáp án D
BTKL
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 85,0
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 85,0
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
BTKL: mE = mX + mY – mdd MOH = 24,72 + 10,08 – 26 => m = 8,8 gam
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm H2O (1,04 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 24,72 – 18,72 = 6 gam
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
1,04 → 0,52 mol
ROH + Na → RONa + 0,5H2
0,1 ← 0,05 mol