làm sao để xá định vị trí của ng tố trong bản tuần hoàn
viết cấu hình electrong nguyên tử : s(z=16; fe( z=26) ; n(z=7), o(z=8)
xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bản hệ tuần hoàn
Xác định vị trí của nguyên tố X, Q trong bảng tuần hoàn. Giải thích
Vị trí của X, Q trong bảng tuần hoàn: (1 điểm)
X: - Ô: 20 (vì Z = 20)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IIA (vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng)
Q: - Ô: 29 (vì Z = 29)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IB (vì là nguyên tố d và có 1 electron hoá trị)
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố. b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Ta có HPT :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
CH e : [Ar] 4s23d104p5
Vị trí : Ô thứ 35, chu kì 4 , nhóm VIIA
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt
mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố.
b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
1. Cho các ký hiệu : Na; O; S;
a. Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trên.
b. Viết cấu hình e và cho biết tính chất hoá học cơ bản của mỗi nguyên tố trên.
c. Xác định vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 1: 1. Trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có Z = 15 .
a. Hãy dựa vào cấu hình electron của A và cho biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A
b, Xác định vị trí của A trong hệ thống tuần hoàn.
a. Cấu hình e : \(1s^22s^22p^63s^23p^3\)
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Photpho
- Photpho trắng có kiểu mạng phân tử còn Photpho đỏ có cấu trúc kiểu polime
- Do có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên trong các hợp chất hoá trị của photpho có thể là 5 hoặc 3.
b. A thuộc ô số 15, nhóm VA, chu kì 3
Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm IIA
B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
C. Số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm VIIIA
D. Số thứ tự 25, chu kỳ 3, nhóm IIB
Đáp án B
Cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2
Do e cuối điền vào 4s => Fe nằm ở chu ku 4 ; tổng e hóa trị = 8 => nhóm VIIIB
Phần 2. Bài tập tự luận
Dạng 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của nguyên tố trong BTH
Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
a. Mg (Z = 12) b. Al (Z = 13) c. S (Z = 16) d. Ar (Z = 18).
Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).
a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và giải thích.
Dạng 3: Tìm tên kim loại dựa vào phương trình hóa học
Câu 3. Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau:
a. Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (ở đktc).
b. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Nguyên tố A có số nguyên tử là 11 hãy cho biết: a) Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A, vị trí của A trong bản tuần hoàn các Nguyên Tố Hoá Học b) Dự đoán: Tính chất của A làm kim loại hay phi kim c) So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận
a: Cấu tạo nguyên tử của A là 11 proton và 11 electron
Cấu hình: \(1s^22s^22p^63s^1\)
Vị trí: Chu kì 3, nhóm IA
b: A là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng