Cho cơ thể của một loài có kiểu gen là AaBbDDXY . Khi giảm phân bình thường , không có hiện tượng trao đổi đoạn thì cơ thể đó tạo ra nhiều nhất là bao nhiêu loại giao tử ? Viết kí hiệu các loại giao tử đó .
Một cơ thể có kiểu gen A B a b Dd . Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi chéo, sẽ tạo ra loại giao tử với tỉ lệ là
A. 1 4
B. 1 16
C. 1 8
D. 1 2
Đáp án : A
Giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo, tạo ra giao tử abd = 0,5 x 0,5 = 0,25
Kí hiệu bộ NST của 1 loài sinh vật như sau :Aa\(\frac{BD}{bd}\)EeXX
Khi giảm phân bình thường,không có trao đổi doạn,có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau? hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó
Câu này có trong Đề thi chọn hsg của tớ đó!!
Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra 8 loại giao tử khác nhau:
-ABDEX -aBDEX
-ABDeX -aBDeX
-AbdEX -abdEX
-AbdeX -abdeX
Bạn nhớ gạch chân dưới BD và bd nha bạn!!
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
a. Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp NST tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính ?
b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: \(Aa\frac{BD}{bd}EeXX\)
Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó?
a.
- Ở kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatít khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
- Tại kì giữa I các cặp NST kép tương đồng sắp xếp ngẫu nhiên trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Ở kì sau I diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực của tế bào. Khi kết thúc phân bào hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội kép (nNST kép) khác nhau về nguồn gốc.
- Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực với các giao tử cái giúp các cặp NST tương đồng tái tổ hợp.
b. Số loại giao tử được tạo ra: 23= 8 loại
ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX
Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen A a B b D d E h e H giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 10
C. 32
D. 8
Đáp án: B
Số loại giao tử tối đa là 2 x 2 x 2 x 4 = 32
Hoán vị gen là 30 %
=> 60% tế bào xảy ra hoán vị gen
=> 10 tế bào tham gia giảm phân thì có 6 tế bào có trao đổi chéo và 4 tế bào giảm phân bình thường
Xét nhóm 10 tế bào giảm phân khác nhau
=> Nếu 6 tế bào giảm phân cho các loại giao tử khác nhau thì cho 24 loại giao tử
=> 4 tế bào giảm phân bình thường thì cho 8 loại giao tử có kiểu gen khác nhau
=> Cần ít nhất 10 tế bào để có thể tạo ra 32 loại giao tử
Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
I. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
II. Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
III. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và ở một số tế bào các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
IV. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35: l)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.
Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.
Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.
Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3
Vậy có 3 nội dung đúng
Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
I. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
II. Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
III. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và ở một số tế bào các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
IV. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35: l)3
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đáp án C
Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.
Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.
Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.
Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3
Vậy có 3 nội dung đúng.
Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường?
A. 8 tế bào hoặc 24 tế bào
B. 18 tế bào hoặc 32 tế bào
C. 24 tế bào hoặc 48 tế bào
D. 12 tế bào hoặc 48 tế bào
Đáp án D
AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen
- Số giao tử tối đa có thể tạo ra = 2*2*2*4 = 32 loại (16 loại giao tử hoán vị và 16 loại giao tử liên kết)
- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể cái (1 tế bào GP tạo 1 giao tử) à để tạo ra đủ 16 giao tử hoán vị cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử = số tế bào tham gia GP à số TB còn lại cần để tạo ra 16 giao tử liên kết còn lại = 32 tế bào à tổng số cần 48 tế bào.
- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể đực (tạo 2 loại giao tử nếu không hoán vị, 4 loại giao tử nếu có hoán vị): gọi a là số tế bào tối thiểu cần để tạo ra số loại giao tử tối đa à ta có PT: 1 3 a x 4 + 2 3 a x 2 = 32 à a = 12 tế bào