Hãy kể thêm tên , đặc diểm cấu tạo ,lối sống của một số loài giun đốt khác gặp ở địa phương
hãy kể thêm tên , đặc điểm cấu tạo , lối sống của một số loài giun đốt khác gặp ở địa phương ?
tên | Đặc điểm | Lối sống |
giun quế |
- Cơ thể phân đốt - Gồm 2 lớp: lớp ngoài là lớp thành cơ thể, lớp trong là ruột - Có 2 lớp cơ vòng và cơ dọc giúp giun di chuyển nhanh và nhịp nhàng - Trong ống tiêu hóa chứa đầy các vi sinh vật cần thiết để giúp phân giải thức ăn |
Chui rúc trong đất |
Sa sùng |
Có hình dạng gần giống 1 con giun khổng lồ, có màu sắc, da thay đổi màu sắc tùy môi trường sống, cơ thể dài 5 - 10 cm có con có thể daig 15 - 40 cm, khi bị bắt chúng thu mình lại tròn như 1 quả bóng Thường sống ở ven biển, ở trong những hang đá |
Sống tự do |
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Hãy kể tên , đặc điểm cấu tạo , lối sống của một số loài giun đốt khác gặp ở địa phương .
Kể rõ ra nha !!!!
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-1-2-3-trang-61-sgk-sinh-hoc-7-c66a17609.html#ixzz4vwQGwfCb
Em tham khảo nha!
Đại diện | Đặc điểm | Lối sống |
giun quế |
- Cơ thể phân đốt - Gồm 2 lớp: lớp ngoài là lớp thành cơ thể, lớp trong là ruột - Có 2 lớp cơ vòng và cơ dọc giúp giun di chuyển nhanh và nhịp nhàng - Trong ống tiêu hóa chứa đầy các vi sinh vật cần thiết để giúp phân giải thức ăn |
Chui rúc trong đất |
Sa sùng |
Có hình dạng gần giống 1 con giun khổng lồ, có màu sắc, da thay đổi màu sắc tùy môi trường sống, cơ thể dài 5 - 10 cm có con có thể daig 15 - 40 cm, khi bị bắt chúng thu mình lại tròn như 1 quả bóng Thường sống ở ven biển, ở trong những hang đá |
Sống tự do |
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Câu 1 : Hãy kể thêm tên , đặc điểm cấu tạo , lối sống của một số loài giun đốt khác gặp ở địa phương.
Câu 2 : Để giúp nhận biết đại diện ngành Giun đốt ở ngoài thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ?
Câu 3 : Vai trò thực tiễn của các loài giun đốt ở địa phương em ?
.....Giúp ..... mik.... ik.... !!!
Câu 1. Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết.
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Câu 2: Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào những đặc điểm cơ bản nào?
- Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, có thể xoang.
- Hệ tiêu hóa hình ống, phân hóa.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ trên thành cơ thể.
- Hô hấp bằng da hay bằng mang.
Câu 3: Vai trò thực tiễn của giun đốt gặp ở địa phương em?
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
Câu 1.
+Tên: Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
+đặc điểm: - Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, có thể xoang.
- Hệ tiêu hóa hình ống, phân hóa.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ trên thành cơ thể.
- Hô hấp bằng da hay bằng mang.
+ Vai trò thực tiễn:- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
*Một số giun đốt khác:
1.Giun đỏ: Sống thành búi ở cống, rãnh, đầu cắm xuống bùn, làm thức ăn cho cá.
2.Đĩa: Kí sinh ngoài, cơ thể phân đốt, bơi kiểu lượn sóng, giác bám khỏe, hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều
3.Rươi: Sống ở môi trường nước lợ, chi bên có tơ phát triển, cơ thể phân đốt là thức ăn của người và cá
*Đặc điểm chung:
- Cơ thể dài phân đốt
- Có thể xoang
- Hô hấp qua da hoặc mang
- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Hệ thần kinh dạng chuỗi thạch và giác quan phát triển
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
*Vai trò:
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho người và động vật
+ Làm đất tơi xốp và màu mở
- Tác hại:
+ Hút máu người và động vật
➜ Gây bệnh
Câu 13. Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
Câu 14. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất.
Câu 15 năm. Các đại diện của giun đốt, lối sống, vai trò của giun đốt.
Câu 16 . Đặc điểm cấu tạo của đỉa và rươi.
mong người giúp em với ạ ^^
13, Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh:
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất
- Ăn chín, uống sôi
14, - Giun đất thường sống ở những khu vực đất ẩm ướt, ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang sơ,... nơi có nhiều mùn hữu cơ và chúng ăn mùn hữu cơ.
- Hình dạng ngoài: Cơ thể dài, gồm nhiều đốt. Phần đầu có miệng, thành cơ thể phát triển và đai sinh dục chiếm 3 đốt. Hậu môn ở phía đuôi.
Cấu tạo ngoài: Ở phần đầu cơ thể gồm: Vòng tơ xung quanh mỗi đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực ở dưới lỗ sinh dục cái.
- Giun đất di chuyển bằng cách bò trên mặt đất
Các bước di chuyển gồm 4 bước:
B1: Giun chuẩn bị bò
B2: Giun thu mình làm phồng nơi đầu giun, thu lại đuôi
B3: Giun thu mình lại và sử dụng vòng tơ làm chỗ dựa
B4: Giun thu mình làm phồng nơi đầu giun, thu lại đuôi
- Dinh dưỡng: Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hóa chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hóa nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thụ qua thành ruột. Sự trao đôi khí (hô hấp) được thực hiện qua da
- Sinh sản : Chúng sử dụng bộ phận bao sinh dục trong quá trình giao phối. Sau khi giao phối thành công, bao này sẽ chứa đầy trứng đã thụ tinh và sẽ được giun "tháo" ra, từ đó nở ra thế hệ giun tiếp theo.
15, - Các đại diện của ngành giun đốt: giun đất, đỉa, rươi, vắt, giun đỏ,...
- lối sống của 1 số đại diện giun đốt:
+) giun đất: sống ẩm ướt,chui rúc
+) đỉa:sống kí sinh
+) giun đỏ:định cư
+) vắt:kí sinh ngoài
+) rươi:sống nước lợ,lối sống tự do
- Vai trò :
+) Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
+) Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
+) Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
+) Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật
16,
-Đỉa môi trường sống ở nươc ngọt.Đỉa kí sinh bên ngoài. Có nhiều ruột tịt để hút và chứa máu. Bơi kiểu lượn sóng
- Rươi sống ơ môi trường nước lợ. Cơ thể phân đốt , chi bên có tơ phát triển.Đâuf có mắt và khứu gác và xúc giác.Có lối sống tự do
stt | đại diện | môi trường sống | hình thức sống | tên các loaig tương tự |
1 | giun đất | đất | chui rúc | |
2 | đỉa | ngọt, mặn , lợ | kí sinh | |
3 | rươi | lợ | tự do | |
4 | giun đỏ | ngọt | định cư | |
5 | ||||
6 | ||||
giúp mik lm phần còn lại nhé!
2.hãy kể thêm tên , đặc điểm cấu tạo , lối sống của 1 số loài giun đốt khó gặp ở địa phương em?
Nguyễn Thị Mai mau ra giúp mik!!!!!!!!!ò í e
Bà phải nhắc tên tôi chứ, nói thế này thánh tôi cũng ko giúp bà đc đâu
2.các loài giun đốt khác là:vắt,giun biển,giun đen
*)Vắt:-lối sống:Vắt là con vật giống như con giun nhỏ, dài 2-5cm, có giác bám ở đầu và đuôi. Chúng di chuyển bằng cách “co đi, co lại” thân mình với 33 đốt sống.
-có đặc điểm cấu tạo giống như đỉa
*)Giun đen:-lối sống:Sống ở đáy cát bùn
-đặc điểm cấu tạo:Thân nhẵn,không có các phần phụ
*)Giun biển:-lối sống:Sống tự do và chui rúc ở các vùng bờ ven biển
-đặc điểm cấu tạo:Khi còn tươi, sá sùng có độ dài khoảng 5 đến 10 cm, cá biệt có con dài đến 15–40 cm, đường kính 20 cm, nặng từ 1 đến 3 kg.
Còn câu 1 mik xin hàng
STT | Đa dạng/ đặc điểm | Môi trường sống | Lối sống |
1 | Vắt | lá cây,đất mặn | tự do |
2 | Róm biển | Nước mặn | tự do |
Mik xin bổ sung 2 loài nữa cho bn
Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết ?
Một số loài giun đốt thường gặp ở địa phương là: giun ống, giun ít tơ (ở ao hồ), đỉa, giun đỏ, bông thùa (ở đáy bùn), giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng) ...
Nêu đặc diểm cấu tạo, đời sống, vòng đời của một số ngành gium tròng và giun dẹp
Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết.
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)..
đỉa, giun đỏ, bông thùa,rươi,vắt